ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
15 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/201 6/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng
8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Thông báo số 79/TB-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023, và đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 5314/TTr-STC ngày 21 tháng 11 năm 2023 và Công văn
số 5767/STC-QLG ngày 13 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để tính giá đất cụ thể được xác định bằng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc áp
dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2024
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Một số quy định cụ thể
1. Đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định
khung giá tại Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày
18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5
năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì hệ số điều chỉnh giá đất
của từng loại đất sẽ được áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất của loại đất
tương đương có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng tại cùng vị trí.
2. Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng
căn cứ quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa tại Phụ lục 1 Quy định kèm theo Quyết định
số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về
bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối với tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền
cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
mà khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công
trình) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng, dưới 7 lần
thì được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 (Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này) để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; Trong trường
hợp các khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công
trình) từ 7 lần trở lên thì được điều chỉnh tăng so với hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại cùng vị trí của khu vực, thửa đất thực hiện dự án, như sau:
a) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 7 lần
đến dưới 9 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được tăng thêm 5% so với hệ số
quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
b) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 9 lần
đến dưới 11 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được tăng thêm 10% so với hệ số
quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
c) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 11 lần
đến 13 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được tăng thêm 15% so với hệ số quy
định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất.
d) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 13 lần,
cơ quan thuế phối hợp với người sử dụng đất cung cấp thông tin gửi Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và đơn vị có
liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hệ số
điều chỉnh giá đất.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại mục V, VI
phần B (B2) và mục V, VI phần B (B3) Bảng quy định hệ số điều chỉnh tại Điều 3
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) chỉ áp dụng cho các dự án được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án có sử dụng
đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ trong phạm vi, ranh giới quản lý của Khu
kinh tế Vân Phong, Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh theo quy định của pháp luật
về đất đai (trừ phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh; phường Ninh Hiệp, thị xã
Ninh Hòa và thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh).
Trường hợp xác định, thông báo tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực hiện dự án có sử dụng các loại
đất còn lại sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định theo địa bàn hành
chính tại phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh; xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm;
thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản
ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng
Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (thực hiện kiểm tra VBQPPL);
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại đất - Địa
bàn áp dụng
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 (lần)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
A
|
Đất nông nghiệp
|
|
I
|
Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các phường, thị
trấn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo
thuộc phường Vĩnh Nguyên)
|
2,1
|
|
- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên
|
1,5
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,6
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,5
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh
Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,4
|
4
|
Thị trấn Cam Đức
|
1,7
|
5
|
Thị trấn Diên Khánh
|
1,6
|
6
|
Thị trấn Vạn Giã
|
1,6
|
7
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,3
|
8
|
Thị trấn Tô Hạp
|
1,3
|
II
|
Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các xã
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái
|
1,7
|
|
- Các xã đồng bằng còn lại
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,6
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,4
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,4
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc
|
1,6
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,5
|
|
- Các thôn xã miền núi
|
|
|
+ Xã Cam Hải Đông, Suối Tân
|
1,5
|
|
+ Các xã thôn, xã miền núi còn lại
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Các xã: Diên An, Diên Toàn
|
1,6
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
1,4
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
B
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
B1
|
Đất ở
|
|
I
|
Đất ở tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần
Phú đến đường Hoàng Diệu)
|
3,9
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn
lại của đường Trần Phú
|
3,3
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại
của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2,6
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành
phố Nha Trang
|
2,6
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,6
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
2,4
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
2,1
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh
Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,8
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
2,0
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường
loại 2, 3, 4, 5
|
1,9
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ VỊ trí 1 của các đường loại 1
|
2,0
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại
2, 3, 4, 5
|
1,8
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện
Diên Khánh
|
1,7
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
2,0
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn
Ninh
|
1,7
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,5
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,5
|
II
|
Đất ở tại nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
2,2
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành
phố Nha Trang
|
2,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,8
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,6
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,5
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,4
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,7
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,5
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1,7
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1,6
|
|
Khu vực 2
|
1,5
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,5
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,4
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,6
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,7
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,4
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Xã Ba Cụm Bắc
|
1,6
|
|
- Các thôn, xã miền núi còn lại
|
1,4
|
III
|
Đất ở ven trục giao thông chính
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
2,1
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành
phố Nha Trang
|
2,1
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,8
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,6
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,7
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1,5
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1,5
|
|
Khu vực 2
|
1,4
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,5
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
B2
|
Đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp
|
|
I
|
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần
Phú đến đường Hoàng Diệu)
|
3,0
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn
lại của đường Trần Phú
|
2,5
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại
của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2,0
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trôn địa bàn thành
phố Nha Trang
|
2,0
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,7
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,6
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh
Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường
loại 2,3,4,5
|
1,5
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 của các đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại
2, 3, 4, 5
|
1,5
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện
Diên Khánh
|
1,5
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,7
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn
Ninh
|
1,5
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,3
|
II
|
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành
phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
III
|
Đất thương mại, dịch vụ ven trục giao thông
chính
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành
phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bang
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
IV
|
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp
|
1,3
|
V
|
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu du lịch Bắc
bán đảo Cam Ranh
|
1,3
|
VI
|
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu kinh tế Vân
Phong
|
1,3
|
B3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ
|
|
I
|
Đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần
Phú đến đường Hoàng Diệu)
|
3,0
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn
lại của đường Trần Phú
|
2,4
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại
của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2,0
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành
phố Nha Trang
|
2,0
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,7
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,6
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh
Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường
loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 của các đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại
2, 3, 4, 5
|
1,5
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện
Diên Khánh
|
1,5
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,7
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn
Ninh
|
1,5
|
7
|
Huyện Khánh Vinh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,3
|
II
|
Đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành
phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
III
|
Đất sản xuất, kinh doanh ven trục giao thông
chính
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành
phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
IV
|
Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp
|
1,3
|
V
|
Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu du lịch Bắc
bán đảo Cam Ranh
|
1,3
|
VI
|
Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu kinh tế Vân
Phong
|
1,3
|
|
|
|
|
|