Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 31/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/11/2017
Ngày có hiệu lực 23/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2017/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 13 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015:

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về qun lý, sử dụng đt trng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sdụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết s 12/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tnh Đắk Lắk quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đt chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 344/TTr-STC ngày 01 tháng 9 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyn từ đất chuyên trng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đsử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

3. Mức thu và thời hạn nộp tiền bo vệ, phát triển đất trồng lúa

a) Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:

Mức thu =

Diện tích đất chuyên trng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp

x

Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành

x

50%

b) Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:

Trong thi hn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo khoản tiền phải nộp của Cục Thuế tnh (đối với cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp), Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp), người sử dụng đất phải nộp 100% số tiền theo thông báo vào ngân sách nhà nước. Quá thời hạn, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền theo thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật

4. Quản lý, sử dụng tiền bo vệ, phát triển đất trồng lúa

Khon thu tiền bo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh, được sử dụng theo các nội dung sau:

a) Quy hoạch, lập bản đồ, phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất chất lượng cao định kỳ 10 năm.

b) Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại.

c) Đầu tư xây dựng, duy tu bo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã, ưu tiên đu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đt trồng lúa.

d) Khai hoang phục hóa đất chưa sử dụng thành đt chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại.

đ) Hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa áp dụng giống mới, tiến bộ kthuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

Điều 2. Trách nhiệm cúa các sở, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

[...]