Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô các mặt hàng thuộc danh mục trợ giá, trợ cước do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 31/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/06/2013
Ngày có hiệu lực 28/06/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2013/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 18 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ CÁC MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Giá năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 1718/TTr-STC ngày 13 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô và hướng dẫn tính cước hàng hoá các mặt hàng thuộc danh mục trợ giá, trợ cước áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục các mặt hàng trợ giá, trợ cước tại Quyết định này là mức cước tối đa đã tính thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Giá cước quy định tại Quyết định này được áp dụng để xác định cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô thuộc danh mục trợ giá, trợ cước thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô thuộc danh mục trợ giá, trợ cước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 2812/QĐ ngày 4 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh biểu cước vận tải hàng hoá bằng ôtô ban hành kèm theo Quyết định số 770/2001/QĐ ngày 06 tháng 3 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 770/2001/QĐ ngày 06 tháng 3 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc áp dụng biểu giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô ban hành kèm theo Quyết định số 89/2000/QĐ-VGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ THUỘC DANH MỤC TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô thuộc danh mục trợ giá, trợ cước

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1: hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: đồng/tấn.km

Loại đường

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Cự ly

A

1

2

3

4

5

1

15.120

17.993

26.449

38.352

55.610

2

8.370

9.960

14.642

21.230

30.784

3

6.021

7.165

10.533

15.272

22.145

4

4.928

5.864

8.620

12.499

18.123

5

4.320

5.141

7.557

10.958

15.889

6

3.904

4.646

6.830

9.903

14.359

7

3.599

4.283

6.296

9.129

13.237

8

3.362

4.000

5.880

8.526

12.363

9

3.167

3.769

5.540

8.033

11.648

10

3.008

3.579

5.262

7.629

11.062

11

2.870

3.415

5.021

7.280

10.556

12

2.743

3.264

4.799

6.958

10.089

13

2.614

3.110

4.572

6.629

9.613

14

2.495

2.969

4.364

6.328

9.176

15

2.384

2.837

4.171

6.047

8.768

16

2.284

2.718

3.996

5.794

8.401

17

2.214

2.635

3.873

5.616

8.143

18

2.157

2.567

3.774

5.472

7.934

19

2.095

2.493

3.665

5.314

7.706

20

2.025

2.410

3.542

5.136

7.448

21

1.944

2.313

3.401

4.931

7.150

22

1.868

2.223

3.268

4.739

6.872

23

1.801

2.143

3.150

4.568

6.624

24

1.742

2.072

3.046

4.417

6.405

25

1.685

2.005

2.947

4.273

6.197

26

1.631

1.941

2.853

4.136

5.998

27

1.577

1.876

2.758

4.000

5.799

28

1.523

1.812

2.664

3.863

5.601

29

1.472

1.751

2.574

3.732

5.412

30

1.426

1.696

2.494

3.616

5.243

31 - 35

1.382

1.645

2.418

3.506

5.084

36 - 40

1.345

1.600

2.352

3.411

4.945

41 - 45

1.315

1.565

2.300

3.335

4.836

46 - 50

1.288

1.533

2.253

3.267

4.737

51 - 55

1.264

1.504

2.210

3.205

4.647

56 - 60

1.242

1.478

2.173

3.150

4.568

61 - 70

1.223

1.455

2.140

3.102

4.498

71 - 80

1.207

1.436

2.111

3.061

4.439

81 - 90

1.193

1.420

2.088

3.027

4.389

91 - 100

1.183

1.407

2.069

3.000

4.349

Từ 101km trở lên

1.175

1.398

2.055

2.979

4.320

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song, ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước), ...).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời, ximăng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

[...]