Quyết định 1682/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 1682/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2011
Ngày có hiệu lực 30/09/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nguyễn Văn Du
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1682/2011/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số: 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số: 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số: 555/TTr-SGTVT ngày 26/8/2011; Báo cáo thẩm định số: 200/BC-STP ngày 25/8/2011 của Sở Tư pháp; Văn bản số: 418/STC-QLCS-GC-TCDN ngày 02/8/2011 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo biểu chi tiết đính kèm.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:

1. Quyết định này áp dụng đối với việc xác định mức cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vận chuyển rác các khu đô thị, trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi; vận chuyển vật tư, vật liệu trong xây dựng cơ bản đến chân công trình... Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyên hàng hoá ngoài các trường hợp quy định trên.

3. Cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô quy định tại Điều 1 Quyết định này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) và áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh, nếu phải thực hiện mức cước cao hơn 20% thì cơ quan, đơn vị báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét Quyết định.

Điều 3. Đơn giá cước cơ bản đối với từng bậc hàng:

1. Hàng bậc 1 (Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại): Được áp dụng trực tiếp biểu giá cước tại Điều 1 được tính hệ số 1.

Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

2. Hàng bậc 2 (Ngói, lương thực đóng gói, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm từ gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)): Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.

3. Hàng bậc 3 (Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựạ)): Được tính bằng 1,3 lần cước cơ bản hàng bậc 1.

4. Hàng bậc 4 (Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi): Được tính bằng 1,4 lần cước cơ bản hàng bậc 1.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

Điều 4. Cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên các tuyến đường chưa được phân cấp và bằng các phương tiện vận chuyển khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn:

1. Giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên các tuyến đường chưa được phân cấp (kể cả đường mới khai thông) tăng 20% so với mức cước cơ bản của đường loại 5.

2. Giá cước vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện khác:

a) Giá cước vận chuyển hàng hoá bằng kéo mảng tăng 150% so với mức cước cơ bản của đường loại 5.

b) Giá cước vận chuyển hàng hoá bằng Ngựa thồ tăng 250% so với mức cước cơ bản của đường loại 5.

Điều 5. Các trường hợp được tính tăng thêm (cộng thêm) hoặc giảm cước so với mức cước cơ bản:

1. Cước vận chuyển hàng hoá trên một tuyến đường đặc biệt khó khăn vùng cao, vùng sâu trên địa bàn tỉnh, phải sử dụng phương tiện 3 cầu được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải có từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

[...]