ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2012/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN
HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc “Quy định
chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ
sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phổ văn hóa” và tương đương;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
64/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo
phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Khánh Hòa,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QP
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”,
“TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh)
Chương
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí và
mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp
dụng:
a. Hộ gia đình công dân Việt Nam, hiện
đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b. Các thôn, tổ dân phố và tương
đương (sau đây gọi chung là khu dân cư) trong toàn tỉnh;
c. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xác định tiêu chí công nhận “Gia
đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Công nhận “Gia đình văn hóa”, khu
dân cư văn hóa được áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.
2. Điều kiện công nhận “Gia đình văn hóa”, khu dân cư văn hóa áp dụng theo các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 4, Điều
5, Điều 6 của Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc “Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Thôn văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương” (gọi tắt là Thông tư
12/2011/TT-BVHTTDL) và các tiêu chí, mức đạt tiêu chí của Quy định này.
3. Thẩm quyền, thời hạn công nhận;
trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Điều 3, Chương I và Điều
7, Điều 8, Chương III của Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL.
Chương 2.
TIÊU CHÍ VÀ MỨC
ĐẠT TIÊU CHÍ
Điều 3. Tiêu
chí và mức đạt tiêu chí Danh hiệu “Gia đình văn hóa”
1. Hộ gia đình được công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa" khi có số điểm đại 90 điểm trở lên (theo bảng điểm chuẩn tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này);
2. Không có bạo
lực gia đình dưới mọi hình thức;
3. Không có thành viên trong gia đình sinh con thứ 3 trở lên, trừ các trường
hợp được pháp luật cho phép;
4. Không có thành viên trong gia đình ở độ tuổi tiểu học, trung
học cơ sở bỏ học;
5. Không có thành viên trong gia đình vi phạm về an ninh trật tự và pháp luật an toàn giao thông bị cơ quan chức năng xử lý ở
mức vi phạm hành chính trở lên;
6. Không có thành viên trong gia đình
mắc các tệ nạn ma túy, mại dâm và các
tệ nạn xã hội khác.
Điều 4. Tiêu chí
và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Thôn văn hóa”
1. Đối với vùng đồng bằng
- Thôn được công nhận danh hiệu “Thôn
văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 điểm trở lên (theo
bảng điểm chuẩn tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Quyết định này);
- Không có trường hợp sinh con thứ
3 trở lên, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép;
- Tỷ lệ học sinh bỏ học không cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;
- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc
biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người
cư trú tại địa phương gây ra;
- Số trường hợp vi phạm các quy định
của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trở lên không
vượt quá 5% tổng dân số trên địa bàn;
- Đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường
theo quy định;
- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ
tiêu được giao.
2. Đối với vùng miền núi, hải đảo:
- Thôn được công nhận danh hiệu “Thôn
văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 điểm trở lên (theo
bảng điểm chuẩn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Số trường hợp sinh con thứ 3 trở
lên không vượt quá 2% trên tổng số các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ trên
địa bàn;
- Tỷ lệ học sinh bỏ học không vượt
quá 10% so với tỷ lệ bình quân chung của tỉnh;
- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc
biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người cư trú tại địa phương gây ra;
- Số trường hợp vi phạm các quy định
của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm
hành chính trở lên không vượt quá 10% tổng dân số trên địa bàn;
- Đạt tiêu chuẩn
về vệ sinh môi trường theo quy định;
- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ
tiêu được giao.
Điều 5. Tiêu chí và mức đạt
tiêu chí danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”
1. Đối với vùng đồng bằng
- Tổ dân phố được công nhận danh hiệu
"Tổ dân phố văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 điểm trở lên (theo bảng điểm
chuẩn tại Phụ lục
3 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Không có trường hợp sinh con thứ
3 trở lên;
- Tỷ lệ học sinh bỏ học thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh;
- Không xảy ra án
nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người
cư trú tại địa phương gây ra;
- Số trường hợp vi phạm các quy định
của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm
hành chính trở lên không vượt quá 5% tổng dân số trên địa
bàn;
- Không có nạn ăn xin, chèo kéo du
khách xảy ra tại các điểm sinh hoạt văn hóa công cộng;
- Đạt tiêu chuẩn
về vệ sinh môi trường theo quy định;
- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ
tiêu được giao;
2. Đối với vùng
miền núi, hải đảo:
- Tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” khi có tổng số điểm đạt 90 điểm trở lên
(theo bảng điểm chuẩn tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Số trường hợp sinh con thứ 3 trở
lên không vượt quá 1 % trên tổng số các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ trên
địa bàn;
- Tỷ lệ học sinh bỏ học không cao hơn
mức bình quân chung của tỉnh;
- Không xảy ra án nghiêm trọng và đặc
biệt nghiêm trọng trên địa bàn do người cư trú tại địa phương gây ra;
- Số trường hợp vi phạm các quy định
của pháp luật bị cơ quan chức năng xử lý ở mức vi phạm hành chính trở lên không
vượt quá 10% tổng dân số trên địa
bàn;
- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” đạt chỉ
tiêu được giao.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối
hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phổ biến, chỉ đạo thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Công an tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và các Sở, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức theo dõi kết quả thực hiện các tiêu chí thuộc chức năng, nhiệm vụ
của ngành, hàng năm cung cấp thông tin, số liệu cho Ban chỉ
đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng; đời sống văn hóa” cấp tỉnh, cấp huyện để làm cơ sở kiểm tra, đề nghị công nhận
các danh hiệu văn hóa; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tham mưu Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống; văn hóa”
tỉnh phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng cơ quan thành viên
để phục vụ việc đánh giá kết quả thực
hiện các tiêu chí, mức đạt tiêu chí trong Quy định này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh hướng dẫn Mặt trận các cấp căn cứ vào các tiêu chuẩn danh hiệu "Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa” và “Tổ dân phố văn hóa” được quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL và các tiêu
chí, mức đạt tiêu chí được quy định tại Quyết định này để
thực hiện trong quá trình tổ chức vận động, đăng ký, xây dựng quy ước, hương ước, bình xét, đề nghị các cấp công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa
bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội,
Đoàn thể phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức tuyên
truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt Quy định này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, khó khăn, các địa phương phản ánh về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để tổng
hợp, nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa sửa
đổi và bổ sung.
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN
HÓA”
(Kèm theo Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
TT
|
NỘI
DUNG TIÊU CHUẨN
|
ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào
thi đua của địa phương:
|
40
|
|
a)
|
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không
vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng
đồng;
|
10
|
|
b)
|
- Giữ gìn an ninh chính trị - trật tự an toàn xã
hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch
sử môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn
hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư;
|
12
|
|
c)
|
- Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn
xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
|
10
|
|
d)
|
- Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi
đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
|
8
|
|
2.
|
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc,
tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
|
45
|
|
a)
|
- Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp
đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình
đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng
có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
|
15
|
|
b)
|
- Gia đình nề nếp; ông, bà, cha mẹ gương
mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống,
tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
|
12
|
|
c)
|
- Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở
ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch- đẹp; sử dụng
nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ
sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh,
thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao;
|
12
|
|
d)
|
- Tích cực tham gia chương trình
xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn;
hưởng ứng phong trào đền ơn đáp
nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng
đồng.
|
06
|
|
3.
|
Tổ chức lao động sản xuất, kinh
doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
|
15
|
|
a)
|
- Trẻ em trong
độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học;
người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
|
5
|
|
b)
|
- Có kế hoạch
phát triển kinh tế gia đình, chủ động
“Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
|
5
|
|
c)
|
- Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm;
đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày
càng nâng cao.
|
5
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “THÔN VĂN HÓA”
(Kèm
theo Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu "Gia
đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Tổ dân phố văn
hóa" được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
TT
|
NỘI
DUNG TIÊU CHUẨN
|
ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Đời sống kinh tế ổn định, từng bước phát triển:
|
15
|
|
a)
|
- Thực hiện tốt cuộc vận động "Ngày vì người
nghèo", không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của
tỉnh;
|
4
|
|
b)
|
- Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có
nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;
|
3
|
|
c)
|
- Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền,
phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác
và liên kết phát triển kinh tế;
|
2
|
|
d)
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân
đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;
|
2
|
|
đ)
|
- Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động
xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng
đồng.
|
4
|
|
2.
|
Đời
sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú:
|
41
|
|
a)
|
- Nhà văn
hóa-Khu thể thao thôn từng bước đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
|
3
|
|
b)
|
- Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia
các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
|
4
|
|
c)
|
- Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện
tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
không có hành vi truyền bá và hành
nghề mê tín dị đoan;
|
3
|
|
d)
|
- Không phát sinh người mắc tệ nạn
xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
|
3
|
|
đ)
|
- Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”,
trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3
năm trở lên;
|
5
|
|
e)
|
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
|
5
|
|
g)
|
- Không có hành vi gây lây truyền dịch
bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm
tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy
đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
|
3
|
|
h)
|
- Thực hiện tốt công tác dân số
kế hoạch hóa gia đình;
|
12
|
|
i)
|
- Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công
trình công cộng; bảo tồn các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
|
3
|
|
3
|
Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
|
09
|
|
a)
|
- Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn
vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
|
2
|
|
b)
|
- Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình
hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
|
2
|
|
c)
|
- Nhà ở khu dân
cư, các công trình công cộng,
nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
|
2
|
|
d)
|
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về
bảo vệ môi trường sinh thái: vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước:
cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.
|
3
|
|
4
|
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
|
29
|
|
a)
|
- Có 90% trở lên
hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của
địa phương;
|
5
|
|
b)
|
- Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu
hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
|
5
|
|
c)
|
- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở
cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái
pháp luật;
|
5
|
|
d)
|
- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư
tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu
dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi
bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong
sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả.
|
12
|
|
5.
|
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau
trong cộng đồng:
|
06
|
|
a)
|
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước,
phát triển phong trào "Đền ơn đáp nghĩa", "Uống nước nhớ nguồn",
nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;
|
3
|
|
b)
|
- Thực hiện tốt các hoạt động "Nhân đạo từ
thiện", giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô
đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những
người bất hạnh.
|
3
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “TỔ DÂN PHỐ VĂN
HÓA”
(Kèm theo Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" được ban hành theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
TT
|
NỘI
DUNG TIÊU CHUẨN
|
ĐIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Đời sống kinh tế ổn định, từng bước phát triển:
|
15
|
|
a)
|
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”,
không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của
tỉnh;
|
4
|
|
b)
|
- Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức hình quân chung của tỉnh;
|
4
|
|
c)
|
- Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong
độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập
ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;
|
4
|
|
d)
|
- Có nhiều hoạt động hiệu quả: về
tuyên truyền, phổ hiến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật;
phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát
triển kinh tế;
|
3
|
|
2.
|
Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh,
phong phú:
|
41
|
|
a)
|
- Xây dựng nhà văn hóa, sân thể
thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn
hóa, thể thao ở cộng đồng;
|
3
|
|
b)
|
- Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể
thao ở cộng đồng;
|
4
|
|
c)
|
- Có 80% trở lên
hộ gia dinh thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống
văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
|
3
|
|
d)
|
- Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có
người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
|
3
|
|
đ)
|
- Có 80% trở lên
hộ gia đình được công nhận "Gia đình văn hóa”,
trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3
năm trở lên;
|
5
|
|
e)
|
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
|
5
|
|
g)
|
- Không có hành vi gây lây truyền dịch
bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy
dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ
có thai được khám định kỳ;
|
3
|
|
h)
|
- Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hóa gia đình;
|
12
|
|
i)
|
- Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
|
3
|
|
3.
|
Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
|
09
|
|
a)
|
- Không lấn
chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai
quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
|
5
|
|
b)
|
- Nhà ở khu
dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng,
kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
|
2
|
|
c)
|
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức
của người dân về bảo vệ môi
trường sinh thái: không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát
nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải.
|
2
|
|
4
|
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
|
25
|
|
a)
|
- Có 95%
trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
|
5
|
|
b)
|
- Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những
mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
|
3
|
|
c)
|
- Đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết
những vấn đề bức xúc ở cơ sở, không có khiếu kiện đông
người trái pháp luật;
|
5
|
|
d)
|
- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho
các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt
động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt
danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu
quả.
|
12
|
|
5.
|
Có tinh
thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng
đồng:
|
10
|
|
a)
|
- Thực hiện đầy
đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm
chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung của tỉnh;
|
5
|
|
b)
|
- Thực hiện tốt
các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình
khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam -dioxin và những
người bất hạnh.
|
5
|
|