BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2005/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng
10 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
15/5/2003 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ
Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/PLUBTVQH ngày 26 tháng 7 năm
2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày
07/9/2004 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh vệ sinh
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 12 năm
1999 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ về Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng đánh giá thường quy kỹ thuật "Phân tích
chất chống oxi hoá TBHQ và BHA trong thực phẩm họp ngày 28/7/2005;
Theo đề nghị của Ông, Bà: Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế - Bộ Y tế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này 02 Tiêu chuẩn ngành Y
tế:
+ 52 TCN-TQTP
0011:2005 - Thường quy kỹ thuật xác định Tert-butyl hydroquinon (TBHQ) trong
thực phẩm bằng phương pháp đo quang;
+ 52 TCN-TQTP
0012:2005 - Thường quy kỹ thuật xác định Butyl hydroxyanisol (BHA) trong thực
phẩm bằng phương pháp đo quang;
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo.
Điều
3.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế các Ngành chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
52
TCN - TQTP 0012: 2005
THƯỜNG
QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH
BUTYL
HYDROXYANISOL (BHA) TRONG THỰC PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG
Hà Nội - 2005
Lời nói đầu
52 TCN - TQTP 0012 :
2005 do Viện Dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm đề nghị, Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 31 /2005/QĐ-BYT, ngày 27 tháng 10 năm
2005.
BỘ Y TẾ
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH Y
TẾ
|
NHÓM TQTP
52 TCN-TQTP
0012:2005
Thời hạn có hiệu
lực theo Quyết định ban hành
|
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH
BUTYL HYDROXYANISOL
(BHA)
TRONG THỰC PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG
|
A. PHẠM VI ÁP DỤNG
Phương pháp này được
áp dụng để định lượng chất chống oxy hoá BHA có trong các loại mỡ và dầu ăn.
B.
NGUYÊN LÝ
MBTH
(3-methyl-2-benzothiazolinon hydrazon hydroclorid) được ôxy hoá bởi ceri (IV)
amoni sulfat tạo ra một sản phẩm trung gian, sản phẩm này kết hợp với chất
chống oxy hoá butyl hydroxyanisol (BHA) tạo ra một hợp chất màu, được xác định
bằng phương pháp đo quang tại bước sóng l=480
nm.
Giới hạn phát hiện
của phương pháp: 0,10ppm.
I.
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ THUỐC THỬ
1. Dụng cụ
Bình định mức các
loại 50, 100, 1000ml;
Cốc có mỏ loại 50, 100,
250ml;
Ống đong loại 100ml
Pipet bầu loại 1, 2,
5, 10ml;
Phễu lọc f10 cm;
Giấy lọc f11 cm;
Phễu chiết 250ml.
2. Thiết bị
Máy quang phổ tử
ngoại khả kiến UV-VIS;
Cân phân tích, độ
chính xác 10-4g;
Cân kỹ thuật, độ
chính xác 10 -2g;
Máy nghiền mẫu;
Máy đồng nhất;
Máy cất quay chân
không;
Bếp cách thuỷ.
3. Hóa chất, thuốc
thử
3.1. Hoá chất, thuốc
thử
Hóa chất sử dụng có
độ tinh khiết phân tích (TKPT).
Methyl-2
benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (MBTH);
Ceri (IV) amoni
sulfat;
Butyl hydroxyanisol
(BHA)- (Cl1H16O2);
Carbon tetraclorid;
Calci carbonat;
Ethanol tuyệt đối;
Nước cất 2 lần;
3.2. Pha chế dung
dịch
Dung dịch MBTH 0,2%:
Hoà tan 0,2g 3-methyl-2 benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (3.1.a) bằng nước
cất trong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước
cất.
Dung dịch ceri (IV)
amoni sulfat 1%: Hoà tan 1g muối Ce(SO4)2 2(NH4)2.2H2O (3.1.b) bằng nước cắt
trong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước
cất.
Dung dịch ethanol
50%: rót 250 ml ethanol tuyệt đối (3.1.f) vào ống đong 500ml và định mức đến
vạch bằng nước cất.
Dung dịch chuẩn BHA
nồng độ 50ppm (50 mg/ml) : Cân
chính xác 0,050g BHA (3.1.c) trên cân phân tích, cho vào cốc thuỷ tinh, hoà tan
bằng 50ml ethanol (3.1.f), chuyển vào bình định mức 1000ml rồi thêm nước cất
cho tới vạch (bảo quản trong tủ lạnh 4oC, giữ được trong 1 tháng).
II.
TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH
1. Xây dựng đường
chuẩn
1.1 Chuẩn bị dãy màu
chuẩn:
Lấy 6 bình định mức 50 ml, tiến hành như sau :
|
Bình 1
|
Bình 2
|
Bình 3
|
Bình 4
|
Bình 5
|
Bình 6
|
Dung dịch chuẩn BHA
50ppm (3.2.d ) (ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
5
|
10
|
Dung dịch ceri (IV)
amoni sulfat 0,1% (3.2.b ) (ml)
|
2,5
|
Dd MBTH 0,2%
(3.2.a) (ml)
|
15
|
Nước cất (ml)
|
17,5
|
16,5
|
15,5
|
13,5
|
11,5
|
7,5
|
Đun cách thuỷ 95 –
1000C (phút)
|
12 phút
|
Định mức bằng
ethanol (3.1.f )
|
đến 50 ml
|
Nồng độ BHA tương
ứng trong các bình (mg/ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
5
|
10
|
1.2. Dựng đường chuẩn
Đo độ hấp thụ quang
của dãy dung dịch chuẩn chứa BHA trong các bình 2 đến bình 6 trên máy quang phổ
UV-VIS, ở bước sóng l=480 nm, với dung
dịch trong bình 1 làm mẫu trắng (dung dịch so sánh).
Dựng đường chuẩn biểu
thị tương quan giữa độ hấp thụ quang (Abs) và nồng độ C (mg/ml) của các dung dịch chuẩn tương
ứng.
2. Tiến hành phân
tích
Nghiền nhỏ mẫu và
đồng nhất kỹ.
Cân 10g mẫu dầu, mỡ,
chính xác đến 0,001g (ghi lại lượng cân chính xác =m) cho vào trong bình nón
dung tích 250ml.
Hoà tan mẫu bằng 50ml
carbon tetraclorid (3.1.d) (lọc qua giấy lọc khô nếu cần).
Chiết 3 lần, mỗi lần
bằng 30ml ethanol 50% (3.2.c ).
Thu gộp toàn bộ dịch
chiết ethanol vào bình cất quay và cô dịch chiết tới còn khoảng 5ml bằng máy
cất quay chân không ở nhiệt độ từ 95oC đến 100oC (hoặc cô dịch chiết trên bếp
cách thuỷ).
Chuyển phần dịch
chiết đã cô vào bình định mức 100ml, định mức tới vạch bằng ethanol tuyệt đối
(3.1.f ).
Thêm 1g calci
carbonat (3.2.e) vào bình định mức100ml trên lắc đều, để lắng rồi lọc qua giấy
lọc khô (được dịch lọc A)
Lấy 5ml dịch lọc A ở
trên cho vào bình định mức 50ml rồi làm tiếp các bước như mô tả ở mục IV.1.1
với bình 5 (thay 5ml dung dịch chuẩn bằng 5ml dịch lọc trên).
Đo độ hấp thụ quang
Ax của dung dịch này ở bước sóng l=480nm
với mẫu trắng là bình 1 trong bảng ở mục IV.1.1.
III.
TÍNH KẾT QUẢ
Với Ax đo được ở
trên, dựa vào đường chuẩn, ta xác định được nồng độ BHA trong dung dịch thử đem
đo quang là Cx(mg/ml). Hàm lượng BHA
trong mẫu được tính theo công thức :
Hàm lượng BHA trong
mẫu (mg/kg) = (1)
Cx: Nồng độ BHA
trong dịch thử đem đo quang (mg/ml).
m: Khối lượng mẫu
(g).
50: Thể tích bình
định mức chứa dung dịch màu để đo quang (ml)
20 = 100 / 5 ( trong
đó 5 là số ml dịch lọc A lấy từ tổng số 100 ml dịch chiết)
Tiến hành phân tích
trên hai mẫu thử song song (hai lần cân mẫu riêng biệt). Hai kết quả thu được
không được lệch quá 4% so với trị giá trung bình.
Chú ý:
Khi Ax đo được vượt ra
ngoài đường chuẩn (Ax nhỏ hơn A2 hoặc lớn hơn A6) thì khi chuẩn bị dung dịch
thử để đo quang phải tăng hay giảm thể tích dịch lọc A, đồng thời điều chỉnh
thể tích nước cất phải cho thêm vào cho đủ 35 ml. Nếu số thể tích dịch lọc lấy
là V (ml) thì tính kết quả theo công thức 2 dưới đây:
Hàm lượng BHA trong
mẫu (mg/kg) = (2)
Trong trường hợp máy
quang phổ có phần mềm cho phép tự động lập đường chuẩn và tính kết quả mẫu đo,
tiến hành như theo hướng dẫn của máy. Trường hợp không có phần mềm tự động lập
đường chuẩn và tính kết quả thì sau khi đo được các độ hấp thụ của các dung
dịch mẫu chuẩn và dung dịch thử, có thể làm tiếp theo một trong 2 cách sau:
- Dùng phần mềm
Excel lập phương trình bậc 1 của đường chuẩn:
A = a + b C (A=độ
hấp thụ, C là nồng độ BHA) cho ta hệ số hồi quy r2 (1> r2 > 0,999); rồi
tính: Cx=(Ax-a)/b
- Vẽ đường chuẩn
trên giấy kẻ ô ly với trục tung là A, trục hoành là C, sau khi nối các điểm
chuẩn lại ta được đường thẳng không gẫy gấp là được. Biết Ax, dựa vào đồ thị
tìm được Cx.
(Để giảm sai số,
đường chuẩn phải chiếm ít nhất nửa tờ giấy kẻ ô ly cỡ giấy A4)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.S.James, Analytical
chemistry of foods, Alden Press/Great Britain, 1995, p.159-160.
52
TCN - TQTP 0011: 2005
THƯỜNG
QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH
TERT-BUTYL
HYDROQUINON (TBHQ) TRONG THỰC PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG
Hà Nội - 2005
Lời nói đầu
52 TCN - TQTP 0011 :
2005 do Viện Dinh dưỡng biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm đề nghị, Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 31 /2005/QĐ-BYT, ngày 27 tháng 10 năm
2005.
BỘ Y TẾ
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH Y
TẾ
|
NHÓM TQTP
52 TCN-TQTP
0011:2005
Thời hạn có hiệu
lực theo Quyết định ban hành
|
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH
TERT-BUTYL
HYDROQUINON (TBHQ)
TRONG THỰC PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐO QUANG
|
A PHẠM VI ÁP DỤNG
Phương pháp này được
áp dụng để định lượng chất chống oxy hoá TBHQ có trong các loại mỡ và dầu ăn.
B
NGUYÊN LÝ
MBTH
(3-methyl-2-benzothiazolinon hydrazon hydroclorid) được ôxy hoá bởi ceri (IV)
amoni sunfat tạo ra sản phẩm trung gian, sản phẩm này kết hợp với chất chống
ôxy hoá tert-butyl hydroquinon (TBHQ) tạo ra một hợp chất màu, được xác định
bằng phương pháp đo quang tại bước sóng l=500nm.
Giới hạn phát hiện
của phương pháp: 0,10ppm.
IV.
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ THUỐC THỬ
1. Dụng cụ
Bình định mức các
loại 50, 100, 1000ml;
Cốc có mỏ loại 50,
100, 250ml;
Ống đong loại 100ml
Pipet bầu loại 1, 2,
5, 10ml
Phễu lọc f10 cm
Giấy lọc f11 cm
Phễu chiết 250ml.
2. Thiết bị
Máy quang phổ tử
ngoại khả kiến UV-VIS;
Cân phân tích, độ
chính xác 10-4g;
Cân kỹ thuật, độ
chính xác 10 -2g;
Máy nghiền mẫu;
Máy đồng nhất;
Máy cất quay chân
không;
Bếp cách thuỷ.
3. Hóa chất, thuốc
thử
3.1. Hoá chất, thuốc
thử
Hóa chất sử dụng có
độ tinh khiết phân tích (TKPT).
Methyl-2
benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (MBTH);
Ceri (IV) amoni
sulfat;
Tert- Butyl
hydroquinon (TBHQ)- (Cl0H14O2);
Carbon tetraclorid;
Calci carbonat;
Ethanol tuyệt đối;
Nước cất 2 lần;
3.2. Pha chế dung
dịch
Dung dịch MBTH 0,2%:
Hoà tan 0,2g 3-methyl-2 benzothiazolinon hydrazon hydroclorid (3.1.a) bằng nước
cất trong cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước
cất.
Dung dịch ceri (IV)
amoni sulfat 1%: Hoà tan 1g muối Ce(SO4)2 2(NH4)2.2H2O (3.1.b) bằng nước cắt trong
cốc 50 ml, rót vào bình định mức 100ml và định mức đến vạch bằng nước cất.
Dung dịch ethanol
50%: rót 250 ml ethanol tuyệt đối (3.1.f) vào ống đong 500ml và định mức đến
vạch bằng nước cất.
Dung dịch chuẩn TBHQ
nồng độ 50ppm (50 mg/ml) : Cân
chính xác 0,050g TBHQ (3.1.c) trên cân phân tích, cho vào cốc thuỷ tinh, hoà
tan bằng 50ml ethanol (3.1.f), chuyển vào bình định mức 1000ml rồi thêm nước
cất cho tới vạch (bảo quản trong tủ lạnh 4oC, giữ được trong 1 tháng).
V.
TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH
1. Xây dựng đường
chuẩn
1.1. Chuẩn bị dãy màu
chuẩn :
Lấy 6 bình định mức 50 ml, tiến hành như sau :
|
Bình 1
|
Bình 2
|
Bình 3
|
Bình 4
|
Bình 5
|
Bình 6
|
Dung dịch chuẩn
TBHQ 50ppm (3.2.d ) (ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
5
|
10
|
Dung dịch ceri (IV)
amoni sulfat 0,1% (3.2.b ) (ml)
|
5
|
Dung dịch MBTH 0,2%
(3.2.a) (ml)
|
10
|
Nước cất (ml)
|
20
|
19
|
18
|
16
|
15
|
10
|
Đun cách thuỷ 95 –
1000C (phút)
|
10 phút
|
Định mức bằng
ethanol (3.1.f )
|
đến 50 ml
|
Nồng độ TBHQ tương
ứng trong các bình (mg/ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
5
|
10
|
1.2. Dựng đường chuẩn
Đo độ hấp thụ quang
của dãy dung dịch chuẩn chứa TBHQ trong các bình 2 đến bình 6 trên máy quang
phổ UV-VIS, ở bước sóng l=500 nm, với dung
dịch trong bình 1 làm mẫu trắng (dung dịch so sánh).
Dựng đường chuẩn biểu
thị tương quan giữa độ hấp thụ quang (Abs) và nồng độ C (mg/ml) của các dung dịch chuẩn tương
ứng.
2. Tiến hành phân
tích
Nghiền nhỏ mẫu và
đồng nhất kỹ.
Cân 10g mẫu dầu, mỡ,
chính xác đến 0,001g (ghi lại lượng cân chính xác =m) cho vào trong bình nón
dung tích 250ml.
Hoà tan mẫu bằng 50ml
carbon tetraclorid (3.1.d) (lọc qua giấy lọc khô nếu cần).
Chiết 3 lần, mỗi lần
bằng 30ml ethanol 50% (3.2.c ).
Thu gộp toàn bộ dịch
chiết ethanol vào bình cất quay và cô dịch chiết tới còn khoảng 5ml bằng máy
cất quay chân không ở nhiệt độ từ 95oC đến 100oC (hoặc cô dịch chiết trên bếp
cách thuỷ).
Chuyển phần dịch
chiết đã cô vào bình định mức 100ml, định mức tới vạch bằng ethanol tuyệt đối
(3.1.f ).
Thêm 1g calci
carbonat (3.2.e) vào bình định mức100ml trên lắc đều, để lắng rồi lọc qua giấy
lọc khô (được dịch lọc A)
Lấy 5ml dịch lọc A ở
trên cho vào bình định mức 50ml rồi làm tiếp các bước như mô tả ở mục IV.1.1
với bình 5 (thay 5ml dung dịch chuẩn bằng 5ml dịch lọc trên).
Đo độ hấp thụ quang
Ax của dung dịch này ở bước sóng l=500nm
với mẫu trắng là bình 1 trong bảng ở mục IV.1.1.
VII.TÍNH
KẾT QUẢ
Với Ax đo được ở
trên, dựa vào đường chuẩn, ta xác định được nồng độ TBHQ trong dung dịch thử
đem đo quang là Cx(mg/ml). Hàm lượng TBHQ
trong mẫu được tính theo công thức :
Hàm lượng TBHQ trong
mẫu (mg/kg) = (1)
Cx: Nồng độ TBHQ trong
dịch thử đem đo quang (mg/ml).
m: Khối lượng mẫu
(g).
50: Thể tích bình
định mức chứa dung dịch màu để đo quang (ml)
20 = 100 / 5 ( trong
đó 5 là số ml dịch lọc A lấy từ tổng số 100 ml dịch chiết)
Tiến hành phân tích
trên hai mẫu thử song song (hai lần cân mẫu riêng biệt). Hai kết quả thu được
không được lệch quá 4% so với trị giá trung bình.
Chú ý:
Khi Ax đo được vượt
ra ngoài đường chuẩn (Ax nhỏ hơn A2 hoặc lớn hơn A6) thì khi chuẩn bị dung dịch
thử để đo quang phải tăng hay giảm thể tích dịch lọc A, đồng thời điều chỉnh
thể tích nước cất phải cho thêm vào cho đủ 35 ml. Nếu số thể tích dịch lọc lấy
là V (ml) thì tính kết quả theo công thức 2 dưới đây:
Hàm lượng TBHQ trong
mẫu (mg/kg) = (2)
Trong trường hợp máy
quang phổ có phần mềm cho phép tự động lập đường chuẩn và tính kết quả mẫu đo,
tiến hành như theo hướng dẫn của máy. Trường hợp không có phần mềm tự động lập
đường chuẩn và tính kết quả thì sau khi đo được các độ hấp thụ của các dung
dịch mẫu chuẩn và dung dịch thử, có thể làm tiếp theo một trong 2 cách sau:
- Dùng phần mềm
Excel lập phương trình bậc 1 của đường chuẩn:
A = a + b C (A=độ
hấp thụ, C là nồng độ TBHQ) cho ta hệ số hồi quy (1> r2 > 0,999); rồi
tính: Cx=(Ax-a)/b
- Vẽ đường chuẩn
trên giấy kẻ ô ly với trục tung là A, trục hoành là C, sau khi nối các điểm
chuẩn lại ta được đường thẳng không gẫy gấp là được. Biết Ax, dựa vào đồ thị
tìm được Cx.
(Để giảm sai số,
đường chuẩn phải chiếm ít nhất nửa tờ giấy kẻ ô ly cỡ giấy A4)
VIII.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.S.James, Analytical
chemistry of foods, Alden Press/Great Britain, 1995, p.159-160.