a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (sau đây gọi là Sở,
ngành).
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
1. Tổ chức tự chấm điểm và đánh
giá, phân loại
Căn cứ vào các nội dung quy định
của Tiêu chí, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tự chấm điểm và đánh giá, phân loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình.
a) Điểm chấm được dựa vào nội
dung đánh giá và chỉ số đánh giá của Tiêu chí.
- Những nội dung công việc đã
triển khai thực hiện và đảm bảo yêu cầu về chỉ số đánh giá thì chấm điểm tối đa
theo thang điểm quy định.
- Những nội dung công việc đã
triển khai nhưng chưa đạt yêu cầu về chỉ số đánh giá thì tùy vào kết quả thực tế
mà chấm điểm từ 1/4, 1/2 hoặc 3/4 theo thang điểm.
- Những nội dung công việc chưa
hoặc không triển khai thì không chấm điểm.
b) Kết quả chấm điểm phải có đầy
đủ tài liệu kiểm chứng theo yêu cầu của Tiêu chí; trường hợp không có tài liệu
kiểm chứng thì không chấm điểm.
2. Kết quả đánh giá, phân loại
- Điểm tổng cộng từ 91 đến 100:
Đánh giá xuất sắc.
- Điểm tổng cộng từ 81 đến 90:
Đánh giá tốt.
- Điểm tổng cộng từ 65 đến 80:
Đánh giá khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 64:
Đánh giá trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: Đánh
giá yếu.
Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc
tự đánh giá, phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị
mình theo thang điểm trên thì phải có ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực thuộc
được đánh giá từ cùng mức trở lên.
3. Thời gian tổ chức đánh giá,
phân loại a) Các Sở, ngành và UBND cấp huyện:
- Từ ngày 15/11 đến ngày 25/11
hàng năm: Tiến hành tự đánh giá, phân loại.
- Từ ngày 25/11 đến ngày 30/11 hàng
năm: Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
- Từ ngày 01/11 đến ngày 10/11
hàng năm: Tiến hành tự đánh giá, phân loại.
- Từ ngày 10/11 đến ngày 20/11
hàng năm: Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại gửi về UBND cấp huyện để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
4. Hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh
giá, phân loại
- Văn bản của đơn vị báo cáo kết
quả tự đánh giá, phân loại.
- Bản điểm tự chấm của đơn vị
theo từng nội dung công việc của Tiêu chí.
- Các tài liệu kiểm chứng cụ thể
theo yêu cầu của Tiêu chí.
b) Đối với UBND cấp huyện, ngoài
hồ sơ của đơn vị phải gửi kèm hồ sơ của ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực
thuộc được đánh giá từ cùng mức trở lên.
5. Trách nhiệm tổng hợp báo cáo
và thẩm định kết quả đánh giá, phân loại
a) Trách nhiệm tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả đánh giá, phân loại các đơn vị
- Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại của các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại của UBND cấp xã trực thuộc (thông
qua Sở Nội vụ để tổng hợp chung).
Đối với những đơn vị có báo cáo
tự đánh giá, phân loại đạt từ loại tốt trở lên (có điểm tổng cộng từ 81 điểm đến
100 điểm) phải tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại tại các đơn vị
trên.
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại các sở,
ngành và UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện chủ trì tiến
hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại UBND cấp xã trực thuộc.
Giao trách nhiệm Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối
với UBND cấp xã trực thuộc.
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Chỉ
số đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I- KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
87
|
|
1
|
Cải cách thể chế hành chính
|
5
|
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
|
100% văn bản quy phạm pháp luật
của cơ quan đã tham mưu UBND tỉnh ban hành có nội dung, thẩm quyền, thể thức
đúng quy định
|
2
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật đã tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật và điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
điều chỉnh, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật và điều chỉnh, sửa đổi hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh,
sửa đổi những văn bản không phù hợp
|
3
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật đã rà soát, điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
40
|
|
2.1
|
Rà soát thủ tục hành chính, mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính
|
90% thủ tục hành chính, 90% mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính được rà soát
|
3
|
- Hệ thống thủ tục hành chính
đã rà soát
- Hệ thống mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính đã rà soát
|
2.2
|
Tự điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bãi bỏ thủ tục hành chính,
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp qua rà soát
|
100% thủ tục hành chính, mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp qua rà soát đã tự điều chỉnh,
bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bãi bỏ
|
2
|
- Hệ thống thủ tục hành chính,
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đã tự điều chỉnh, bãi bỏ
- Hệ thống thủ tục hành chính,
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đã kiến nghị điều chỉnh, bãi bỏ
|
2.3
|
Rà soát, điều chỉnh quy trình
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
Rà soát, điều chỉnh quy trình,
trình tự, hồ sơ, thời gian giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông của cơ quan đúng yêu cầu quy định
|
2
|
Quy trình thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đang áp dụng
|
2.4
|
Rà soát, bổ sung danh mục thủ
tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan so với danh mục chung do
UBND tỉnh ban hành
|
4
|
Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đang áp dụng
|
2.5
|
Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
- 100% cán bộ, công chức của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả được bố trí đúng chuyên môn, đảm bảo tiêu chuẩn,
chức danh theo yêu cầu công việc quy định
|
3
|
- Quyết định thành lập (kiện toàn)
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Quy chế tổ chức và hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2.6
|
Thực hiện công khai thủ tục
hành chính tại nơi làm việc
|
100% thủ tục hành chính được
công khai rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu và cập nhật kịp thời các nội dung:
- Danh mục thủ tục hành chính
- Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính
- Hồ sơ, giấy tờ; phí, lệ phí;
thời gian giải quyết hồ sơ
- Họ tên công chức tiếp nhận hồ
sơ
- Số điện thoại đường dây nóng;
hòm thư góp ý
|
7
|
Báo cáo kết quả thực hiện hoặc
theo kiểm tra thực tế (nếu có)
|
2.7
|
Tổ chức quản lý việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính
|
- Có đủ sổ sách theo dõi, quản
lý hồ sơ; thông tin được cập nhật đầy đủ, kịp thời và chính xác
- 100% hồ sơ tiếp nhận có giấy
hẹn theo quy định
|
4
|
Báo cáo kết quả thực hiện hoặc
theo kiểm tra thực tế (nếu có)
|
2.8
|
Thực hiện việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với người
dân, tổ chức và doanh nghiệp
|
100% hồ sơ được tiếp nhận và
giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định
|
8
|
Báo cáo kết quả tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ
|
2.9
|
Tăng cường cơ sở vật chất cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả đảm bảo diện tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc theo quy
định của Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện hoặc
theo kiểm tra thực tế (nếu có)
|
2.10
|
Thực hiện việc tiếp nhận và xử
lý vướng mắc, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính
|
100% vướng mắc, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý đúng thời
gian, đúng quy định
|
2
|
- Quy định tiếp nhận và xử lý
vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính
- Báo cáo tiếp nhận và xử lý
vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính
|
2.11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
vào thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Đã triển khai phần mềm tin học
vào thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
Thuyết minh phần mềm tin học
hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có)
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
|
12
|
|
3.1
|
Rà soát, xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan
|
Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
của cơ quan không chồng chéo với các cơ quan khác
|
2
|
Quy định về tổ chức và hoạt động
của cơ quan
|
3.2
|
Rà soát, xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu các tổ chức bên trong của cơ quan (bao gồm cả đơn vị
trực thuộc)
|
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu các
tổ chức bên trong của cơ quan rõ ràng, không chồng chéo lẫn nhau
|
1
|
Quy định về chế độ làm việc nội
bộ của cơ quan
|
3.3
|
Thực hiện các quy định hiện
hành về phân cấp của cấp có thẩm quyền
|
100% các quy định hiện hành về
phân cấp của cấp có thẩm quyền được rà soát và thực hiện
|
2
|
- Báo cáo kết quả rà soát các
quy định về phân cấp
- Báo cáo thực hiện quy định về
phân cấp
|
3.4
|
Tham mưu UBND tỉnh quyết định
phân cấp hoặc ủy quyền các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh cho các Sở,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quy định phân cấp hoặc ủy quyền
đã tham mưu UBND tỉnh
|
2
|
Quy định phân cấp hoặc ủy quyền
của UBND tỉnh
|
3.5
|
Thực hiện quy định về công tác
tiếp công dân
|
- Xây dựng quy định công tác
tiếp công dân
- Thực hiện quy định về tiếp
công dân
|
2
|
- Quy định về công tác tiếp
dân
- Sổ theo dõi công tác tiếp
dân
- Báo cáo công tác tiếp dân
|
3.6
|
Thực hiện các nội dung công
khai theo quy định tại NĐ 71/2004/NĐ-CP
|
Các quy định được công khai
trong cơ quan theo NĐ 71/2004/NĐ-CP
|
1
|
Danh mục các quy định được
công khai
|
3.7
|
Thực hiện quy chế dân chủ
|
Quy định về thực hiện quy chế
dân chủ
|
2
|
- Quy định về thực hiện quy chế
dân chủ
- Báo cáo thực hiện quy chế
dân chủ
|
4
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
20
|
|
4.1
|
Bố trí, sử dụng cán bộ, công
chức đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan
|
90% cán bộ, công chức đáp ứng
tiêu chuẩn, chức danh theo quy định của Nhà nước
|
2
|
Báo cáo chất lượng cán bộ,
công chức
|
4.2
|
Nâng cao năng lực, trình độ
cán bộ, công chức
|
- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức hàng năm
- 20% số lượng cán bộ, công chức
được đào tạo, bồi dưỡng trong năm
|
8
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức theo kế hoạch
|
4.3
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính
|
- Có kế hoạch thanh tra công vụ
hàng năm trong nội bộ cơ quan và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành
- Tổ chức thanh tra công vụ
|
5
|
- Kế hoạch thanh tra công vụ
- Báo cáo kết quả thanh tra
công vụ
|
4.4
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm,
thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức
|
- Không có phản ảnh của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp về chất lượng và thời gian thực hiện công vụ
- 100% CBCC không quan liêu,
hách dịch, trễ hẹn trong giao dịch hành chính
|
3
|
Báo cáo kết quả phản ảnh ý kiến
của người dân, tổ chức, DN
|
4.5
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong nội bộ cơ quan
|
- 100% cán bộ, công chức không
vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
- 100% CBCC đeo thẻ công chức;
làm việc đúng giờ
|
2
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân
loại CBCC hàng năm
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
4
|
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện quy chế
chi tiêu nội bộ
|
Có quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
5.2
|
Công khai, minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công
|
100% các khoản, thu, chi được
công khai minh bạch trước tập thể cơ quan
|
2
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài chính công được công khai theo định kỳ
|
5.3
|
Sử dụng có hiệu quả kinh phí
trong hoạt động hành chính
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Báo cáo kết quả tăng thu nhập
|
6
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
6
|
|
|
6.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý hành chính
|
- 100% cán bộ công chức thực
hiện gửi nhận văn bản qua mạng máy tính nội bộ (mạng LAN)
- Sử dụng phần mềm tin học
chuyên ngành trong hoạt động chuyên môn
|
4
|
Báo cáo kết quả thực hiện gửi nhận
văn bản qua mạng máy tính nội bộ hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có)
|
6.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan
|
60% thủ tục hành chính của cơ
quan áp dụng hệ thống ISO 9001:2000
|
2
|
Danh mục thủ tục hành chính áp
dụng ISO hoặc theo kiểm tra thực tế (nếu có)
|
II- CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
7.1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách
hành chính
|
Kế hoạch cải cách hành chính của
cơ quan hàng năm
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính
|
7.2
|
Thủ trưởng cơ quan thể hiện rõ
vai trò của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Có các chỉ đạo, tổ chức thực
hiện cải cách hành chính
|
3
|
Các văn bản chỉ đạo, tổ chức
thực hiện cải cách hành chính
|
7.3
|
Tăng cường kiểm tra thực hiện
cải cách hành chính
|
- Tổ chức tự kiểm tra thực hiện
cải cách hành chính
- Tổ chức kiểm tra thực hiện cải
cách hành chính thuộc phạm vi uản lý ngành
|
3
|
- Kế hoạch kiểm tra thực hiện
cải cách hành chính
- Báo cáo kết quả kiểm tra cải
cách hành chính
|
7.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ
|
Báo cáo đầy đủ, chính xác kết
quả thực hiện cải cách hành chính hàng tháng, quý, năm đúng thời hạn
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện cải cách
hành chính hàng tháng, quý, năm
|
7.5
|
Tham gia các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
|
Các hoạt động hội thi tìm hiểu,
tuyên truyền, đưa tin lên báo, Đài PTTH của tỉnh, Trung ương…
|
2
|
Báo cáo các hoạt động đã tham
gia
|
Điểm
tổng cộng: (1+2+3+4+5+6+II)
|
100
|
|