ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
308/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 23 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BCT ngày 28/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự,
thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp và thương mại;
Căn cứ Kết luận số 35-KL/TU
ngày 24/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số nội dung tại phiên họp ngày
24/10/2016; Kết luận của Hội đồng thẩm định dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Công
thương tại Tờ trình số 306/TTr - SCT ngày 12/5/2017; Báo cáo thẩm định số
179/KH-THQH ngày 04/5/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành
thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển thương mại tỉnh Bắc
Ninh trên cơ sở khai thác những tiềm năng, lợi thế, phù hợp với những định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, với
định hướng phát triển thương mại của cả nước, đảm bảo tính liên Vùng, thích
ứng với yêu cầu phát triển một khu vực thị trường đô thị, một trung tâm kinh tế
của Vùng Thủ đô.
- Phát
triển thương mại theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và đa dạng hóa các loại hình tổ chức thương mại, các
phương thức giao dịch và dịch vụ hỗ trợ, vừa phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại và dịch vụ chất lượng
cao, vừa kế thừa, cải tạo các loại hình truyền thống; kết hợp hài hòa giữa phát triển thị trường nội địa
và thị trường xuất nhập khẩu.
- Phát triển thương mại Tỉnh gắn với
sự phát triển đa dạng các loại hình sở hữu; khuyến khích
và thu hút mọi tiềm năng, nguồn lực của các thành phần kinh tế, đặc biệt là
thành phần kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế nước ngoài đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng thương mại và các loại hình dịch vụ phân phối hiện đại. Đồng thời,
quan tâm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh
doanh, tác động tích cực vào quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trên địa bàn Tỉnh.
- Thúc đẩy quy trình cơ cấu lại gắn với đổi mới
mô hình tăng trưởng kinh tế của Tỉnh, hình thành và phát triển các liên kết
kinh tế vùng và liên kết vùng; Phối hợp với tiến trình hội nhập sâu rộng phát
huy lợi thế, tận dụng cơ hội từ các FTA, thích nghi với các phương thức tác động
của hội nhập đặc biệt là AEC.
- Tăng cường vai trò quản lý của
Nhà nước trong hoạt động thương mại, coi trọng cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái và giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
2. Mục tiêu
phát triển
2.1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của
ngành thương mại trên cơ sở khai thác có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế phù
hợp với yêu cầu thị trường trong và ngoài nước; Thúc đẩy quá trình mở rộng và
tăng cường các mối quan hệ thương mại giữa Bắc Ninh với bên ngoài, tạo bước
chuyển biến nhanh theo hướng thương mại văn minh, hiện đại.
Phát triển thương mại nội địa đáp ứng
nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng của sản xuất và tiêu dùng; xây dựng và
phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại trên cơ sở mục tiêu hiệu quả,
tránh lãng phí nguồn vốn đầu tư. Nâng cao khả năng thu hút và tập trung luồng
hàng hóa để trở thành một trong những trung tâm bán buôn của khu vực;
Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu
để trở thành động lực quan trọng thúc đẩy phát triển sản xuất, tác động tích cực
đến tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tăng cường xuất khẩu
các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, phát triển xuất khẩu các sản phẩm có hàm lượng
công nghệ, chất xám và giá trị gia tăng cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- GTTT ngành
thương mại tăng bình quân 8%/năm giai đoạn 2016-2020; 8,5%/năm giai đoạn 2021-2030; Tỷ
trọng GTTT ngành thương mại trong GRDP tỉnh tương ứng chiếm 5% năm 2020 & 6%
năm 2030.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tăng 14%/năm giai đoạn 2016- 2020, đạt 75.909 tỷ đồng năm 2020 và tăng 14%/năm
giai đoạn 2021- 2030, đạt 281.410 tỷ đồng năm 2030.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 6,6
%/năm giai đoạn 2016 -2020, đạt 32 tỷ USD năm 2020; giai đoạn 2021-2030 tăng 7%/năm, đạt 62,95 tỷ USD năm 2030.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng 6,9%/năm giai đoạn 2016-2020 và đạt 26 tỷ USD năm 2020; tăng 7%/năm giai đoạn 2021- 2030,đạt 51,15 tỷ USD năm 2030
3. Định hướng
phát triển
3.1. Định hướng phát triển các loại
hình tổ chức kinh doanh thương mại
a. Định hướng phát
triển các loại hình thương mại bán lẻ, bán buôn
+ Phát triển doanh nghiệp thương mại bán lẻ theo
những hình thái và quy mô thích hợp với từng loại thị trường, khuyến khích các
loại hình kinh doanh thương mại hiện đại;
+ Phát triển các DN
thương mại bán buôn theo các loại hình như: Công ty bán buôn tổng hợp; Công ty
bán buôn chuyên doanh…
b. Định hướng
phát triển các thành phần kinh tế kinh doanh thương mại
Phát triển các
doanh nghiệp thương mại nhà nước hoặc các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước
(công ty cổ phần), Hợp tác xã thương mại, thương mại tư nhân, thương mại có vốn
đầu tư nước ngoài... đảm bảo phù hợp với các kênh phân phối, phù hợp với từng
ngành hàng và từng địa bàn cụ thể.
3.2. Định hướng phát triển các dịch vụ hỗ
trợ của ngành thương mại
Chuyên nghiệp hóa
các dịch vụ phụ trợ phù hợp với quá trình chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa của ngành thương mại Tỉnh; Tập trung hóa việc đầu tư
các khu dịch vụ phụ trợ của ngành thương mại, đảm bảo cung ứng dịch vụ đầy đủ,
thuận lợi, chi phí thấp cho các nhà phân phối; Tổ chức các dịch vụ phụ trợ ở
các khu thương mại bán buôn, chợ đầu mối, trung tâm kho vận...; Khuyến khích và
hỗ trợ các nhà cung cấp dịch vụ phụ trợ áp dụng các phương thức, thiết bị, công
nghệ tiên tiến; Thu hút các nguồn lực theo hướng xã hội hóa vào phát triển các
dịch vụ phụ trợ của ngành thương mại.
3.3. Định hướng phát triển xuất nhập khẩu
Đối với xuất khẩu: Duy trì và đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm truyền thống, đặc biệt là các sản phẩm có lợi thế, có giá trị gia
tăng cao, thị trường xuất khẩu ổn định, tỷ trọng kim ngạch lớn; đồng
thời tích cực phát triển các sản phẩm, thị trường mới. Đưa xuất khẩu trở thành lĩnh vực dịch vụ quan trọng của tỉnh, đóng góp ngày càng lớn
và nền kinh tế nói chung.
Đối với nhập khẩu: Khuyến
khích nhập khẩu công nghệ nguồn, công nghệ tiên tiến, nhất
là phục vụ cho phát triển các ngành công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp hỗ trợ; không nhập khẩu các công nghệ cũ, lạc hậu, tốn năng lượng, gây ô nhiễm môi trường; hạn chế nhập khẩu các sản
phẩm mà trong nước sản xuất được; ngăn chặn việc nhập lậu
hàng hóa từ nước ngoài;
3.4. Định
hướng phát triển thương mại điện tử
Tăng cường triển khai Kế hoạch tổng
thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020; khuyến
khích các doanh nghiệp sử dụng phần mềm ứng dụng, xây dựng website và phát triển
giao dịch điện tử B2B, B2C; xây dựng chương trình, dự án hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn Tỉnh hiện diện trên môi trường internet...;
nâng cao năng lực đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến (mức độ
3, mức độ 4); phát triển nguồn nhân lực
về TMĐT.
3.5. Định hướng hoạt động xúc tiến
thương mại
Tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại trong nước
theo hướng hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các kênh phân phối hàng Việt, tổ chức
các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng bán hàng… Đồng
thời tổ chức một cách hiệu quả các hoạt động xúc tiến xuất nhập khẩu.
4. Điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu
4.1. Hệ thống chợ
Phát triển đến năm 2020 có 132 chợ,
trong đó giai đoạn 2016-2020: nâng cấp cải tạo 31 chợ, xây mới 39 chợ (gồm 01
chợ đầu mối nông sản tại Thuận Thành); đến năm 2030 có 144 chợ, trong đó giai
đoạn 2021-2030: nâng cấp cải tạo 16 chợ, xây mới 20 chợ, giải tỏa 01 chợ (tăng
15 chợ so với mục tiêu quy hoạch trước).
4.2. Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại
- Hệ thống siêu thị: Phát triển đến
năm 2020 có 38 siêu thị, trong đó giai đoạn 2016-2020 nâng xây mới 22 siêu thị;
đến năm 2030 có 55 siêu thị, trong đó giai đoạn 2021-2030 xây mới 17 siêu thị
(tăng 12 siêu thị so với mục tiêu quy hoạch trước).
- Hệ thống trung tâm thương mại:
Phát triển đến năm 2020 có 3 trung tâm thương mại, trong đó giai đoạn 2016-2020
nâng xây mới 2 trung tâm thương mại; đến năm 2030 có 6 trung tâm thương mại,
trong đó giai đoạn 2021-2030 xây mới 03 trung tâm thương mại (giảm 03 trung tâm
thương mại so với mục tiêu quy hoạch trước).
4.3. Cửa hàng tiện ích
Phát triển các cửa hàng tiện ích tại tất cả các
đô thị, cụm dân cư vv… trên địa bàn tỉnh, đến năm 2020 sẽ có 152 cửa hàng; đến
năm 2030 có 175 cửa hàng
4.4. Hệ thống Trung tâm logistics,
kho hàng và hạ tầng thương mại khác
Giai đoạn 2016-2020 sẽ triển
khai xây dựng 01 Trung tâm logistics, 01 kho hàng tại thành phố Bắc Ninh và huyện
Yên Phong; Trung tâm dịch vụ và trung chuyển hàng hóa tại thị
xã Từ Sơn; đồng thời tiếp tục triển khai xây dựng Trung
tâm bán buôn ATC Khu công nghiệp VSIP; hoàn thiện đầu tư xây dựng hệ thống kho
hàng tại cảng bốc xếp hàng hóa Dabaco Tân Chi.
Giai đoạn 2021 - 2030 xây mới 01
Trung tâm logistic, 01 kho hàng tại Khu công nghiệp Yên
Phong; xây mới 02 kho hàng tại Cảng sông Đông Xuyên, Yên Phong và Ngâm Mục, Gia
Bình.
4.5. Hệ thống cửa hàng xăng dầu.
Phát triển đến năm 2020 có 166 cửa
hàng xăng dầu, trong đó giai đoạn 2016-2020: Nâng cấp cải tạo 29 cửa hàng, xây
mới 45 cửa hàng; đến năm 2030 có 193 cửa hàng, trong đó giai đoạn 2021-2030:
nâng cấp cải tạo 09 cửa hàng, xây mới 27 cửa hàng (tăng 07 cửa hàng so với mục
tiêu quy hoạch trước).
Quy
hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
(theo phụ lục 1 đính kèm)
5. Nhu cầu vốn đầu tư
Dự kiến tổng nhu
cầu vốn đầu tư phát triển cho hệ thống kết cấu hạ tầng ngành thương mại tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2030 ước khoảng 2.450 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2016-2020 khoảng 1.400 tỷ đồng, giai đoạn
2021-2030 khoảng 1.050 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn đầu tư chợ đầu mối nông sản).
Nguồn vốn chủ yếu tập trung huy động từ doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia kinh
doanh thương mại. Vốn ngân sách Nhà nước chủ yếu sử dụng để nâng
cấp cải tạo, mở rộng và xây dựng mới chợ nông thôn, hạng
1, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đến chân công trình chợ đầu mối.
6. Ưu tiên đầu tư
Thứ nhất, Các dự án tác động lớn đến
phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển các hoạt động thương mại
nói riêng, có khả năng gia tăng liên kết phát triển thương mại theo vùng;
Thứ hai, Những yếu tố, điều kiện cần
thiết cho dự án đã có, hoặc đang hình thành trong một vài năm tới;
Thứ ba, Các dự án thuộc loại hình kết
cấu hạ tầng thương mại đang có xu hướng phát triển nhanh, phù hợp
với quá trình phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh nói riêng và cả
nước nói chung;
Thứ tư, Những dự án cần sử dụng một
phần vốn đầu tư từ ngân sách, hoặc cần sử dụng vốn ngân sách để hỗ trợ, thực hiện
chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh.
(Danh mục các
dự án ưu tiên phụ lục 2 đính kèm)
7. Các
chính sách và giải pháp chủ yếu
7.1. Giải pháp tổng thể
- Xây dựng
và áp dụng những giải pháp để tận dụng cơ hội từ hoạt động ngoại thương nhằm đẩy mạnh thương mại nội địa;
- Để tạo sự đột phá cho thương mại, cần có giải pháp khuyến khích, hỗ trợ,
tạo điều kiện ưu đãi để thu hút thương nhân, các nhà sản xuất, phân phối lớn
hình thành và thực hiện các khâu phân phối, giao dịch trực tiếp, hình thành các
trung tâm phân phối lớn đầu nguồn trong chuỗi phân phối đặt tại Bắc Ninh;
- Chú
trọng phát triển thương mại theo hướng văn minh, hiện đại thông qua việc nâng cấp,
cải tạo hệ thống hạ tầng thương mại truyền thống, bên cạnh đó phát triển các loại
hình kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại với phong cách phục vụ chuyên nghiệp,
hàng hóa và dịch vụ phong phú. Đồng thời, áp dụng khoa học công nghệ, phát triển
các cách thức giao dịch hiện đại.
7.2.Giải pháp
và chính sách cụ thể
-Thu hút vốn đầu tư: Đa dạng
hóa các hình thức tạo vốn như: đổi đất lấy cơ sở hạ tầng; cho thuê đất xây dựng
kết cấu hạ tầng thương mại; dùng mặt bằng thay vốn đầu tư trong hợp tác, liên
doanh, liên kết; kết hợp vốn ngân sách và vốn của dân; tranh thủ vốn đầu tư của
Trung ương và một số tỉnh, thành phố khác thông qua các loại hình hợp tác vv…; đa dạng hóa
hình thức sở hữu để thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế; nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
-Phát
triển, đào tạo nguồn nhân lực: Khuyến
khích các doanh nhân có kinh nghiệm về quản lý thương mại
và đã qua đào tạo đến công tác và làm việc lâu dài trên địa
bàn tỉnh; xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực ngành thương mại.
-Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về
thương mại trên địa bàn, đảm bảo môi trường cạnh tranh
bình đẳng cho các thương nhân kinh doanh thương mại;
-Thúc đẩy liên kết thương mại giữa tỉnh Bắc
Ninh và vùng kinh tế
+ Chủ động tạo lập các mối liên kết giữa Bắc Ninh đối với thị trường nước ngoài có tính chiến lược; khuyến khích
khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, liên doanh, liên kết với các
doanh nghiệp tỉnh xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại vv...
+ Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa thị
trường Bắc Ninh với thị trường các địa phương khác trong nước.
-Phát triển khoa học
công nghệ: Dành một phần ngân sách địa phương
hàng năm để hỗ trợ cho nghiên cứu triển khai áp dụng các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học, áp dụng các giải pháp hữu ích để phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại; Ứng dụng rộng rãi các công nghệ và phương thức kinh doanh thương mại
tiên tiến, hiện đại; Thực thi tốt các chính sách có liên quan của Nhà nước về hỗ
trợ các doanh nghiệp đổi mới khoa học công nghệ.
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin và xúc tiến
thương mại: Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các chương trình XTTM; tạo cầu
nối giữa DN với cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ cộng đồng DN của tỉnh nhất là trong công tác quảng bá, XTTM.
- Thực hiện quy hoạch
phát triển KCHTTM trên địa bàn tỉnh
+ Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, thu
hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại, đặc biệt các công trình thương mại phát triển theo hướng văn minh
hiện đại;
+ Dành quỹ đất hợp
lý cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, nhằm vừa bảo đảm nhu cầu
hiện tại, vừa phù hợp với sự gia tăng của các dự án đầu tư và mở rộng quy mô hoạt
động của các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại trong tương lai. Đồng thời,
có giải pháp và chính sách tích cực, đồng bộ trong việc giải phóng mặt bằng nhằm
tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng thương
mại trên địa bàn.
+ Nâng tiêu chí chất lượng chợ nông thôn
trong chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng: đảm bảo an toàn thực phẩm;
tăng tỷ lệ tiêu dùng hàng Việt; tổ chức quản lý chặt chẽ theo quy định pháp luật;
phát triển chợ thành thị theo tiêu chí văn minh, hiện đại.
+ Vận dụng chính sách hiện hành để có những hỗ
trợ cụ thể cho nhà đầu tư vào các KCHTTM hiện đại, cụ thể như đẩy nhanh tốc độ dự
án ATC- khu công nghiệp VSIP; hỗ trợ cảng Dabaco thành cảng hậu cần khu vực,
thu hút đầu tư vào dự án chợ đầu mối nông sản quy mô vùng vv... Phát triển hệ thống các cửa hàng tiện ích và liên thông chặt chẽ với các
siêu thị.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và các cơ quan
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố công bố và tổ chức thực hiện quy
hoạch đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của
UBND tỉnh Bắc Ninh: Số 270/QĐ-UBND ngày 05/3/2012 về việc phê duyệt “Quy hoạch
phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
số 359/QĐ-UBND ngày 28/3/2011 về việc phê duyệt “ Quy hoạch hệ thống cửa hàng
xăng dầu tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020”; số 415/2013/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 về việc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2020.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công thương (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP và các P.CVP;
- Lưu: VT, CN&XDCB, NNTN, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH MỘT SỐ LOẠI KẾT CẤU HẠ TẦNG
THƯƠNG MẠI THEO KHÔNG GIAN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ... tháng 6 năm 2017)
1. Hệ thống chợ
ĐVT:
chợ
Đơn vị
|
Theo QĐ đã phê duyệt đến 2020
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Tăng, giảm
so với QĐ đã được duyệt
|
Tổng số
|
Trong đó giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Trong đó giai đoạn 2021-2030
|
NCCT
|
XM1
|
NCCT
|
XM
|
Giải tỏa
|
Tổng cộng
|
129
|
132
|
31
|
39
|
144
|
16
|
20
|
1
|
15
|
TP. Bắc Ninh
|
23
|
25
|
10
|
9
|
25
|
7
|
0
|
|
2
|
Từ Sơn
|
22
|
24
|
3
|
6
|
24
|
|
1
|
|
2
|
Yên Phong
|
15
|
15
|
5
|
2
|
16
|
4
|
1
|
|
1
|
Quế Võ
|
14
|
16
|
1
|
3
|
18
|
|
5
|
|
4
|
Tiên Du
|
18
|
16
|
4
|
5
|
18
|
2
|
4
|
1
|
0
|
Thuận Thành
|
17
|
15
|
4
|
3
|
18
|
|
4
|
|
1
|
Gia Bình
|
11
|
13
|
3
|
6
|
15
|
3
|
3
|
|
4
|
Lương Tài
|
9
|
8
|
1
|
5
|
10
|
|
2
|
|
1
|
2. Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại
Đơn vị
|
Hệ thống siêu thị
|
Hệ thống trung tâm thương mại
|
Theo QĐ đã phê duyệt đến 2020
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Tăng, giảm so với QĐ đã duyệt
|
Theo QĐ đã phê duyệt đến 2020
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Tăng, giảm so với QĐ đã duyệt
|
Tổng số
|
Tr.đó XM GĐ 2016-2020
|
Tổng số
|
Tr.đó XM GĐ 2021-2030
|
Tổng số
|
Tr.đó XM GĐ 2016-2020
|
Tổng số
|
Tr.đó XM GĐ 2021-2030
|
Tổng cộng
|
43
|
38
|
22
|
55
|
17
|
12
|
9
|
3
|
2
|
6
|
3
|
-3
|
TP. Bắc Ninh
|
10
|
11
|
5
|
14
|
3
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
1
|
0
|
Từ Sơn
|
6
|
6
|
2
|
7
|
1
|
1
|
3
|
1
|
1
|
2
|
1
|
-1
|
Yên Phong
|
6
|
4
|
3
|
5
|
1
|
-1
|
1
|
|
|
|
|
-1
|
Quế Võ
|
4
|
3
|
2
|
6
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
0
|
Tiên Du
|
5
|
5
|
3
|
6
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
-1
|
Thuận Thành
|
5
|
3
|
2
|
6
|
3
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
0
|
Gia Bình
|
3
|
5
|
4
|
7
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
0
|
Lương Tài
|
4
|
1
|
1
|
4
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
3.Hệ thống cửa hàng xăng dầu
TT
|
Tuyến đường
|
Theo QĐ đã
phê duyệt đến 2020
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
Tăng, giảm
so với QĐ đã được duyệt
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
giai đoạn 216-2020
|
Tổng số
|
Trong đó
giai đoạn 2021-2030
|
Xây mới
|
NCCT
|
Xây mới
|
NCCT
|
|
Tổng
|
186
|
166
|
45
|
29
|
193
|
27
|
9
|
7
|
|
1
|
QL 1 A
|
5
|
4
|
2
|
1
|
5
|
1
|
0
|
0
|
|
2
|
QL 3
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
-2
|
Để đảm bảo khoảng cách
|
3
|
QL 17(282cũ)
|
20
|
18
|
4
|
3
|
20
|
2
|
1
|
0
|
|
4
|
QL 18
|
22
|
19
|
4
|
1
|
22
|
3
|
1
|
0
|
|
5
|
QL 38
|
14
|
15
|
3
|
3
|
17
|
2
|
1
|
3
|
Bổ sung đoạn mới (HL-TC)
|
6
|
ĐT 276
|
4
|
3
|
1
|
1
|
4
|
1
|
0
|
0
|
|
7
|
ĐT 276 (mới)
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
1
|
0
|
2
|
Đang xây dựng
|
8
|
ĐT 277
|
8
|
8
|
3
|
1
|
9
|
1
|
1
|
1
|
|
9
|
ĐT 277 (mới)
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
1
|
0
|
2
|
Đang xây dựng
|
10
|
ĐT 278
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
11
|
ĐT 279
|
5
|
5
|
1
|
1
|
5
|
0
|
1
|
0
|
|
12
|
ĐT 280
|
7
|
5
|
1
|
1
|
7
|
2
|
1
|
0
|
|
13
|
ĐT 281
|
9
|
7
|
1
|
2
|
9
|
2
|
0
|
0
|
|
14
|
ĐT 283
|
5
|
5
|
1
|
1
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
ĐT 284
|
4
|
3
|
1
|
1
|
4
|
1
|
0
|
0
|
|
16
|
ĐT 285
|
3
|
1
|
0
|
0
|
3
|
2
|
0
|
0
|
|
17
|
ĐT 286
|
10
|
10
|
1
|
5
|
10
|
0
|
1
|
0
|
|
18
|
ĐT 287
|
5
|
4
|
2
|
0
|
7
|
3
|
0
|
2
|
Địa bàn Quế Võ
|
19
|
ĐT 295
|
7
|
8
|
1
|
4
|
8
|
0
|
0
|
1
|
|
20
|
ĐT 295B
|
15
|
15
|
1
|
3
|
15
|
0
|
1
|
0
|
|
21
|
Đường liên xã, nội thị và khu vực khác
|
40
|
33
|
15
|
1
|
37
|
4
|
1
|
-3
|
Để đảm bảo khoảng cách
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHỦ YẾU ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CỦA NGÀNH
THƯƠNG MẠI TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày .... tháng 6 năm
2017)
TT
|
Loại hình
|
Địa bàn
|
1
|
Xây mới 01 chợ đầu mối nông sản
|
H.Thuận Thành
|
2
|
NCCT chợ Lim - HDB và chợ
nông thôn
|
tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Hoàn thiện đầu tư xây dựng hệ
thống kho hàng tại cảng bốc xếp hàng hóa Dabaco Tân Chi
|
H.Tiên Du
|
4
|
Xây mới 23 siêu thị
|
Thành phố, thị xã và trung tâm các huyện
|
5
|
Tiếp tục triển khai xây dựng
Trung tâm bán buôn ATC Khu công nghiệp VSIP
|
TX.Từ Sơn
|
6
|
Nâng cấp cải tạo cửa hàng
truyền thống thành cửa hàng tiện ích và xây mới: 95 cửa hàng tiện ích
|
Tại khu vực dân cư tập trung trên địa bàn các TP, huyện, TX
|