Quyết định 3078/QĐ-UBND về Bộ chỉ số cải cách hành chính và quy định về tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 3078/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 21/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3078/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1734/TTr-SNV ngày 15/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
VỀ
TỰ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH THEO BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quy định này quy định việc tự đánh giá, thẩm định kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố (sau đây gọi tắt là đơn vị, địa phương).
2. Hội đồng thẩm định kết quả tự chấm điểm và xác định vị trí xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của thành phố.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp, cách thức quản lý hành chính trên địa bàn thành phố đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3078/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1734/TTr-SNV ngày 15/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
VỀ
TỰ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH THEO BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quy định này quy định việc tự đánh giá, thẩm định kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố (sau đây gọi tắt là đơn vị, địa phương).
2. Hội đồng thẩm định kết quả tự chấm điểm và xác định vị trí xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của thành phố.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp, cách thức quản lý hành chính trên địa bàn thành phố đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính.
d) Thông qua xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị phù hợp với tình hình chung của cả nước và của thành phố, chủ động đánh giá kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình, từ đó có giải pháp khắc phục hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
đ) Làm căn cứ để đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
b) Chỉ số cải cách hành chính phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số đánh giá cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của Bộ Chỉ số kèm theo Quyết định này, gồm:
a) Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thành phố (Phụ lục I).
b) Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các quận, huyện (Phụ lục II).
2. Nội dung Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2022 gồm 02 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, trong đó gồm các lĩnh vực:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (bao gồm việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố giao);
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số;
- Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
3. Thang điểm được tính là 100 điểm (tương ứng với tỷ lệ 100%), trong đó:
- Điểm tự đánh giá theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính là 65 điểm.
- Điểm đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước: 35 điểm.
1. Đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính:
a) Điểm tự đánh giá: Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính.
b) Điểm thẩm định: Điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
2. Đánh giá thông qua đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
a) Đối tượng đánh giá: Theo Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước hàng năm.
b) Bộ câu hỏi: Tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số cải cách hành chính.
3. Tính toán, xác định Chỉ số cải cách hành chính.
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + điểm đo lường sự hài lòng.
b) Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Đối với những đơn vị không phải thẩm định, đánh giá đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí thành phần thì tổng điểm đạt được sẽ được quy về thang điểm 100 để xác định Chỉ số cải cách hành chính.
c) Xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính:
- Kết quả Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp (theo từng khối: Khối sở, ban, ngành và Khối quận, huyện).
- Trường hợp các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện có điểm số bằng nhau thì xếp đồng hạng.
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Căn cứ tự đánh giá, thẩm định kết quả cải cách hành chính
Việc tự đánh giá, thẩm định kết quả công tác cải cách hành chính dựa trên các căn cứ, tiêu chí sau:
1. Bám sát Bộ Chỉ số do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
2. Kết quả triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị, địa phương trong cả năm đánh giá.
3. Kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra của các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố; trong đó ưu tiên căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra thực tế (nếu số liệu giữa báo cáo và kết quả thanh tra, kiểm tra không thống nhất).
4. Việc tự đánh giá, thẩm định phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch, khoa học, toàn diện và chính xác.
Điều 7. Trình tự đánh giá theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính
Bước 1: Các đơn vị, địa phương thực hiện việc tự đánh giá theo Bộ chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Bước 2: Các sở, ban, ngành là thành viên Hội đồng thẩm định thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá của các đơn vị, địa phương.
Bước 3: Các đơn vị, địa phương kiến nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Bước 4: Các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định xem xét kiến nghị, giải trình của các đơn vị, địa phương.
Bước 5: Hội đồng thẩm định thống nhất kết quả, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và công bố.
1. Căn cứ kết quả cải cách hành chính thực tế đạt được, người đứng đầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo tự đánh giá đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu, cách chấm điểm tương ứng.
2. Báo cáo tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương phải do người đứng đầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện xem xét, phê duyệt, gồm các nội dung sau:
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính.
- Giải trình các nội dung tự đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu.
3. Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các đơn vị, địa phương tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là phần mềm); đồng thời, gửi báo cáo về các thành viên Hội đồng thẩm định để thẩm định theo quy định.
4. Tài liệu kiểm chứng
- Việc tự đánh giá phải kèm theo các tài liệu kiểm chứng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định mức độ tin cậy của việc tự đánh giá.
- Tài liệu kiểm chứng phải đúng theo quy định đối với từng tiêu chí/tiêu chí thành phần (trừ trường hợp không yêu cầu tài liệu kiểm chứng). Nếu tài liệu không đúng thì sẽ không được tính điểm tại Tiêu chí/Tiêu chí thành phần đó.
- Ngoài việc cung cấp các tài liệu kiểm chứng được liệt kê tại Bộ Chỉ số, các đơn vị, địa phương có thể bổ sung các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết quả tự đánh giá.
- Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng, các đơn vị, địa phương giải trình rõ về cách đánh giá tại Báo cáo tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin giải trình.
- Các file điện tử của tài liệu kiểm chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới dạng ảnh (định dạng PDF) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định.
- Trường hợp tài liệu kiểm chứng (đối với các tiêu chí/tiêu chí thành phần quy định rõ tài liệu kiểm chứng) cung cấp chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo yêu cầu thì khi kiến nghị, giải trình và bổ sung, thay đổi tài liệu kiểm chứng chỉ được tối đa 80% số điểm tại tiêu chí/tiêu chí thành phần.
5. Bên cạnh việc đính kèm tài liệu kiểm chứng trên phần mềm, các đơn vị, địa phương phải cập nhật đầy đủ thông tin, số liệu liên quan được yêu cầu cung cấp trên phần mềm.
6. Quá thời hạn quy định, phần mềm sẽ tự động khóa. Đơn vị, địa phương chưa hoàn thành việc tự đánh giá thì điểm tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính được xác định là 0 (không) điểm (trừ trường hợp đặc biệt có lý do khách quan, chính đáng).
Điều 9. Thẩm định kết quả tự chấm điểm cải cách hành chính
1. Các sở, ngành là thành viên Hội đồng thẩm định: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, Ủy ban nhân dân thành phố đối với kết quả thẩm định thuộc lĩnh vực phụ trách.
2. Căn cứ thẩm định kết quả cải cách hành chính
- Báo cáo tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương.
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính.
- Thông tin, số liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra đối với ngành, lĩnh vực phụ trách của các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định.
- Các căn cứ khác có liên quan theo quy định.
Trường hợp các nội dung tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trong năm đánh giá nếu đã được đơn vị, địa phương khắc phục thì chỉ được tính tối đa 50% số điểm tối đa của tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng; trường hợp chưa khắc phục hoặc khắc phục chưa đầy đủ thì được 0 điểm; các nội dung đã bị trừ điểm trong các năm trước nếu hết năm đánh giá vẫn chưa khắc phục được thì tiếp tục bị trừ điểm.
Điều 10. Kiến nghị, giải trình
1. Trường hợp có tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, các đơn vị, địa phương được kiến nghị, giải trình làm rõ hoặc bổ sung thêm các tài liệu kiểm chứng.
2. Không kiến nghị, giải trình:
- Đối với các nội dung về tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm, cách tính điểm đã được quy định tại Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
- Đối với các nội dung trước đó đã thống nhất hoặc không có kiến nghị.
3. Sau thời gian yêu cầu, đơn vị, địa phương, nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần nào không có kiến nghị, giải trình được xác định là đã thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Điều 11. Xem xét nội dung kiến nghị, giải trình
1. Các sở, ban, ngành thành viên Hội đồng thẩm định chỉ xem xét những nội dung kiến nghị, giải trình không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành thành viên Hội đồng thẩm định phải cho ý kiến cụ thể đối với từng nội dung kiến nghị của các đơn vị, địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền thì phải có ý kiến đề xuất cụ thể để Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành thành viên Hội đồng thẩm định bị trừ số điểm tương ứng nếu có sai sót trong quá trình thẩm định, xem xét kiến nghị dẫn đến tính thiếu điểm cho các đơn vị, địa phương.
Điều 12. Hội đồng thẩm định thống nhất kết quả
1. Hội đồng thẩm định thành phố làm việc theo chế độ tập thể dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng; quyết định theo đa số để thống nhất kết quả tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Không xem xét kiến nghị, giải trình bổ sung của các đơn vị, địa phương sau khi Hội đồng thẩm định thành phố đã thống nhất thông qua kết quả tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 13. Công thức tính điểm đặc thù
1. Nguyên tắc chung:
Để đảm bảo công bàng giữa các đơn vị khi đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính, đối với các trường hợp do đặc thù hoặc theo quy định, chỉ đạo không phải thực hiện một số nội dung trong Bộ Chỉ số thì không thực hiện việc đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung không phải thực hiện và khi tính điểm sẽ áp dụng công thức tính điểm đặc thù.
2. Công thức tính điểm đặc thù:
Điểm thẩm định = |
Tổng điểm đạt được đối với các nội dung đánh giá |
X 65 |
Tổng điểm tối đa đối với các nội dung đánh giá |
Trong đó:
- Tổng điểm đạt được đối với các nội dung đánh giá là tổng của điểm đánh giá từng tiêu chí có thực hiện việc đánh giá.
- Tổng điểm tối đa đối với các nội dung đánh giá bằng tổng số điểm tối đa theo quy định tại Bộ Chỉ số (65 điểm) trừ đi điểm của các tiêu chí không đánh giá.
- Điểm thẩm định được tính theo thang điểm tối đa là 65 điểm.
3. Các nội dung các đơn vị không phải thực hiện nhưng vẫn đánh giá, chấm điểm và được tính điểm tối đa đã được quy định cụ thể trong Bộ Chỉ số.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu Hội đồng thẩm định thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố để hướng dẫn các đơn vị, địa phương và tham mưu Hội đồng thực hiện việc thẩm định.
2. Chủ trì tham mưu, hướng dẫn thực hiện tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết đối với những khó khăn, vướng mắc.
Điều 15. Trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương
1. Trực tiếp chỉ đạo triển khai, thực hiện tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của đơn vị, địa phương.
2. Chịu trách nhiệm về các hồ sơ, tài liệu, kết quả tự đánh giá và nội dung kiến nghị, giải trình (nếu có).
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả tự đánh giá của đơn vị, địa phương (cả trên phần mềm và Báo cáo gửi Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, xem xét, giải quyết theo quy định./.
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN,
HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Tài liệu kiểm chứng cung cấp |
Hướng dẫn tự đánh giá/thẩm định |
12,5 |
|
|
||
1.1 |
Thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm |
1,5 |
|
|
1.1.1 |
Thời gian ban hành Kế hoạch CCHC năm |
0,2 |
|
Thời gian căn cứ theo chữ ký số |
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
Kế hoạch CCHC năm |
|
|
Ban hành trước ngày 10/01 hàng năm: 0,2 |
|
||
|
Ban hành sau ngày 10/01 hàng năm: 0 |
|
||
1.1.2 |
Nội dung Kế hoạch CCHC năm |
0,3 |
Kế hoạch CCHC năm |
Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Sở Nội vụ tại Công văn số 2190/SNV-CCHC&PC ngày 25/9/2018. |
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm: 0,1 |
|
||
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao: 0,1 |
|
||
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và trách nhiệm triển khai: 0,1 |
|
||
|
Không đảm bảo các yêu cầu trên: 0 |
|
||
1.1.3 |
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm |
1 |
Báo cáo CCHC năm kèm Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm (ghi rõ sản phẩm hoàn thành) |
- Trừ trường hợp có nhiệm vụ không hoàn thành vì lý do khách quan, chính đáng. - Nếu Kế hoạch CCHC năm không có Danh mục các nhiệm vụ cụ thể, phân công thực hiện, thời gian thực hiện, sản phẩm cụ thể làm căn cứ đánh giá hoặc Báo cáo CCHC năm không thể hiện rõ kết quả thực hiện các nhiệm vụ thì không được điểm tại tiêu chí này |
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch đảm bảo tiến độ thời gian |
|
||
|
Dưới 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch hoàn thành đảm bảo tiến độ thời gian |
|
||
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo về một số nội dung công tác CCHC |
1,5 |
|
Thiếu hoặc gửi muộn hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung từ 01 báo cáo trở lên: 0 điểm (thời gian gửi căn cứ theo chữ ký số) |
1.2.1 |
Báo cáo định kỳ về CCHC đảm bảo đúng quy định theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV (lồng ghép cả nội dung báo cáo phân cấp quản lý nhà nước) |
0,5 |
Các Báo cáo CCHC định kỳ |
Báo cáo Quý I trước ngày 8/3; Báo cáo 6 tháng trước ngày 8/6; Báo cáo Quý III trước ngày 8/9; Báo cáo năm trước ngày 08/12 (hoặc theo yêu cầu của Sở Nội vụ) |
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0 |
|
||
1.2.2 |
Báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính |
0,25 |
Các Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ |
Thời gian gửi báo cáo theo yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố trong năm đánh giá |
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25 |
|
||
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0 |
|
||
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25 |
|
||
1.2.3 |
Báo cáo định kỳ về phòng chống tham nhũng định kỳ; về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
0,25 |
Các báo cáo định kỳ về PCTN; công tác tiếp dân, giải quyết KNTC |
Thời gian gửi báo cáo theo yêu cầu của Thanh tra thành phố trong năm đánh giá |
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,25 |
|
||
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0 |
|
||
1.2.4 |
Báo cáo năm về tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO |
0,25 |
Báo cáo ISO |
- Thời gian gửi báo cáo theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ trong năm đánh giá - Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
|
Đảm bảo theo yêu cầu: 0,25 |
|
||
|
Không đảm bảo theo yêu cầu: 0 |
|
||
1.2.5 |
Báo cáo định kỳ về nhiệm vụ chuyển đổi số |
0,25 |
Báo cáo định kỳ về nhiệm vụ chuyển đổi số |
|
|
Đảm bảo yêu cầu: 0,25 |
|
|
|
|
Không đảm bảo yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
2 |
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
1.3.1 |
Tổ chức kiểm tra |
0,5 |
Thông báo/Kế hoạch kiểm tra |
|
|
Kiểm tra từ 30% cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc trở lên: 0,5 |
|
||
|
Kiểm tra dưới 30% cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc hoặc kiểm tra từ 30% trở lên nhưng không có TLKC: 0 |
|
||
1.3.2 |
Biện pháp xử lý sau kiểm tra |
0,5 |
Thông báo kết luận/Báo cáo kết quả kiểm tra |
|
|
Kết luận hoặc Báo cáo kết quả kiểm tra chỉ rõ từng nội dung tồn tại, hạn chế cần khắc phục đối với từng đơn vị được kiểm tra: 0,5 |
|
||
|
Không có Kết luận hoặc Báo cáo kết quả kiểm tra: 0 |
|
||
1.3.3 |
Xử lý tồn tại, hạn chế sau kiểm tra; báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 hàng năm |
1 |
Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế sau tự kiểm tra CCHC hoặc sau kiểm tra của Đoàn kiểm tra thành phố |
|
|
Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
||
|
Tất cả số vấn đề đã được xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
||
|
Chưa được xử lý: 0 |
|
||
1.4 |
Tuyên truyền CCHC |
2 |
|
|
1.4.1 |
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị; theo đó phải cụ thể các hình thức tuyên truyền và thời gian thực hiện |
0,1 |
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc Kế hoạch CCHC |
Nội dung Kế hoạch phải bám sát nhiệm vụ tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC nhà nước thành phố |
1.4.2 |
Đảm bảo đủ các hình thức tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của thành phố: (1) Đăng thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, Đài Phát thanh, truyền hình...): 0,25 (2) Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên để cải cách hành chính: 0,25 (3) Đăng tải thông tin cải cách hành chính trên các tài khoản mạng xã hội (Facebook, Zalo...): 0,25 (4) Đăng thông tin cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị: 0,25 (5) Đăng thông tin trên hệ thống bản tin, bảng tin, tuyên truyền cơ động trực quan: 0,2 (6) Lồng ghép tuyên truyền trong cuộc họp giao ban, định kỳ của đơn vị (Thông báo, kết luận...): 0,2 |
1,4 |
Bài viết, ảnh chụp, đường link dẫn đến bài viết; giấy mời, tài liệu hội nghị, hội thảo, tập huấn, thông báo, kết luận ... |
|
1.4.3 |
Xây dựng Kế hoạch truyền thông về Chuyển đổi số năm 2022 hoặc lồng ghép chung trong kế hoạch chuyển đổi số năm của đơn vị |
0,1 |
Kế hoạch truyền thông về Chuyển đổi số/Kế hoạch Chuyển đổi số |
Nội dung Kế hoạch phải bám sát nhiệm vụ tại Kế hoạch truyền thông Chuyển đổi số của thành phố; phải cụ thể các hình thức tuyên truyền và thời gian thực hiện |
1.4.4 |
Đảm bảo truyền thông về chuyển đổi số với các hình thức: - Có đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng: 0,2 - Có tổ chức các hội thảo, sự kiện, hoạt động truyền thông về Chuyển đổi số: 0,2 |
0,4 |
Bài viết, ảnh chụp, đường link dẫn đến bài viết; giấy mời, tài liệu hội nghị, hội thảo |
|
1.5 |
Sáng kiến, giải pháp trong thực hiện CCHC - Mỗi sáng kiến cấp, giải pháp cấp thành phố: 1 điểm - Mỗi sáng kiến, giải pháp cấp cơ sở: 0,5 điểm |
3 |
- Danh mục các sáng kiến, giải pháp trong lĩnh vực CCHC; - Các Quyết định công nhận sáng kiến của cấp có thẩm quyền; - TLKC của giải pháp là bản mô tả trong đó nêu rõ nội dung giải pháp, kết quả cụ thể đạt được. |
- Sáng kiến/giải pháp về các nội dung công tác CCHC theo Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ; đem lại hiệu quả thiết thực và có minh chứng, sản phẩm cụ thể. Chỉ cung cấp TLKC của các sáng kiến áp dụng trong lĩnh vực CCHC thuộc nội dung quản lý nhà nước của chính quyền để thuận lợi trong việc thẩm định, đánh giá. - Quyết định công nhận sáng kiến cấp thành phố là quyết định công nhận của năm trước liền kề; cấp cơ sở là quyết định công nhận của năm đánh giá.) - Tối đa được 3 điểm tại Tiêu chí này (trong đó tối đa đối với sáng kiến, giải pháp cấp cơ sở là 2 điểm). |
1.6 |
Đánh giá xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã trực thuộc |
0,5 |
Văn bản thể hiện kết quả đánh giá xếp hạng Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã trực thuộc |
Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
|
Có thực hiện: 0,5 |
|
||
|
Không thực hiện: 0 |
|
||
1.7 |
Tổ chức đối thoại định kỳ với doanh nghiệp |
0,5 |
Giấy mời/Thông báo kết quả đối thoại |
Trừ các tháng thực hiện giãn cách xã hội do dịch COVID |
|
Tổ chức định kỳ hàng tháng theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố: 0,5 |
|
||
|
Không tổ chức hoặc tổ chức chưa đảm bảo theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố: 0 |
|
||
1.8 |
Giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được Ủy ban nhân dân thành phố giao (đối với đơn trong thời gian giải quyết) |
0,5 |
|
|
1.8.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
0,25 |
Các báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm |
|
|
Đầy đủ báo cáo, đúng thời gian yêu cầu: 0,25 |
|
||
|
Thiếu hoặc chậm từ 01 báo cáo trở lên: 0 |
|
||
1.8.2 |
Thực hiện quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
0,25 |
Ít nhất 01 vụ việc giải quyết khiếu nại hoặc tố cáo gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, giải quyết nội dung tố cáo. |
Không đánh giá tiêu chí này đối với đơn vị không có đơn khiếu nại, tố cáo |
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo đảm bảo thời gian quy định: 0,25 |
|
||
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo không đảm bảo thời gian quy định: 0 |
|
||
1.9 |
Thực hiện trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu |
1 |
|
|
1.9.1 |
Nội quy, quy chế, thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện |
0,5 |
- Nội quy, quy chế, thông báo lịch tiếp công dân; - Đường link niêm yết lịch tiếp công dân định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của đơn vị (việc niêm yết, công khai ngay từ đầu năm) - Báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Văn bản chuẩn bị công tác tiếp công dân (báo cáo đề xuất việc tiếp công dân hàng tháng; giấy mời...) Thông báo văn bản chỉ đạo sau buổi tiếp, báo cáo công tác tiếp công dân năm. |
|
|
Ban hành đầy đủ 03 văn bản (nội quy, quy chế, thông báo lịch tiếp công dân định kỳ) và niêm yết, công khai theo đúng quy định tại Ủy ban nhân dân quận, huyện: 100% Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,5 |
|
||
|
Ban hành thiếu từ 01 văn bản hoặc không niêm yết, công khai theo đúng quy định tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 100% Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 |
|
||
|
Ban hành thiếu từ 01 văn bản và không niêm yết, công khai theo đúng quy định tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 100% Ủy ban nhân dân cấp xã: 0 |
|
||
1.9.2 |
Thực hiện tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
0,5 |
Đối với những buổi tiếp công dân định kỳ theo quy định không có công dân đến thì có văn bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị Trường hợp không có đề nghị tiếp công dân thì không thực hiện chấm điểm đối với tiêu chí này |
|
|
Thực hiện tiếp công dân định kỳ, đột xuất theo quy định: 0,25 |
|
||
|
Không thực hiện: 0 |
|
||
|
Có ban hành văn bản chỉ đạo sau tiếp công dân: 0,25 |
|
||
|
Không ban hành văn bản chỉ đạo sau tiếp công dân: 0 |
|
||
4 |
|
|
||
2.1. |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) |
1,5 |
|
|
2.1.1 |
Ban hành hành đầy đủ các VBQPPL được Luật giao đúng quy định |
1 |
Danh mục và các VBQPPL đã ban hành trong năm |
Trường hợp trong năm đánh giá không có VBQPPL được Luật giao hoặc không có VBQPPL bị cơ quan kiểm tra văn bản kết luận trái pháp luật hoặc không có văn bản hành chính chứa QPPL thì không đánh giá, tính điểm đối với tiêu chí này. |
|
Ban hành không đầy đủ các VBQPPL được Luật giao đúng quy định: 0,5 |
|
||
|
Không ban hành VBQPPL được Luật giao hoặc có văn bản bị cơ quan kiểm tra văn bản kết luận trái pháp luật hoặc có văn bản hành chính chứa QPPL: 0 |
|
||
2.1.2 |
Tham gia xây dựng VBQPPL của Ủy ban nhân dân thành phố |
0,5 |
|
- Thời hạn tham gia ý kiến thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế xây dựng và ban hành VBQPPL của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kèm theo Quyết định 2795/2016/QĐ-UBND: 30 ngay đối với đối tượng chịu sự tác động của văn bản, 10 ngày đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác. Thời điểm xác định thời hạn tham gia ý kiến là chữ ký số Công văn đề nghị tham gia ý kiến của sở, ban, ngành lấy ý kiến tham gia. - Đối với các đơn vị được gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến (TGYK) nhiều lần: Văn bản TGYK không đúng hạn đối với trường hợp nào thì trừ điểm tương ứng với trường hợp đó, tính theo tổng số văn bản được đề nghị TGYK trong năm. - Không đánh giá đối với các trường hợp tham gia ý kiến xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố theo trình tự, thủ tục rút gọn. - Sở Tư pháp đánh giá tiêu chí này dựa trên bảng tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị gửi kèm hồ sơ thẩm định văn bản QPPL. Sở Tư pháp cung cấp Bảng tổng hợp việc tham gia ý kiến các dự thảo văn bản QPPL của các đơn vị trong năm đánh giá. |
|
Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng thời hạn đạt từ 70% trở lên số dự thảo VBQPPL của thành phố gửi xin ý kiến: Điểm cụ thể được tính bằng tỷ lệ % văn bản đã tham gia ý kiến đúng thời hạn nhân với số điểm tối đa của tiêu chí thành phần này: 0,5 |
|
||
|
Không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ các dự thảo VBQPPL của thành phố gửi xin ý kiến (dưới 80%): 0 |
|
|
|
2.2 |
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1 |
|
|
2.2.1 |
Ban hành các Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của năm |
0,5 |
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
Thời gian gửi căn cứ theo chữ ký số |
|
Ban hành Kế hoạch chậm nhất vào ngày 15/01 của năm đánh giá: 0,5 |
|
||
|
Ban hành Kế hoạch sau ngày 15/01 của năm đánh giá: 0,25 |
|
||
|
Không ban hành: 0 |
|
||
2.2.2 |
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý văn bản |
0,5 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
Thời gian gửi căn cứ theo chữ ký số |
|
Có Báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý văn bản hàng năm trước ngày 10/12: 0,5 |
|
||
|
Có Báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý văn bản hàng năm sau ngày 10/12: 0,25 |
|
||
|
Không có Báo cáo kết quả, kiến nghị xử lý văn bản hàng năm: 0 |
|
||
2.3 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
1,5 |
|
|
2.3.1 |
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
0,5 |
trong thời hạn 15 ngày kể từ khi Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch |
Kế hoạch gửi Sở Tư pháp trong thời hạn 15 ngày kể từ khi Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch |
|
Ban hành kế hoạch và đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 0,5 |
|
||
|
Ban hành kế hoạch nhưng không đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 0,25 |
|
||
|
Không ban hành Kế hoạch: 0 |
|
Văn bản triển khai thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
Trường hợp không có văn bản xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật thì không đánh giá chấm điểm đối với tiêu chí này |
2.3.2 |
Các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật khác |
0,5 |
||
|
Có thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
||
|
Không thực hiện các hoạt động theo dõi tình hình pháp luật: 0 |
|
||
2.3.3 |
Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm |
0,5 |
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
Báo cáo gửi chậm nhất ngày 03/12 hàng năm (thời gian tính theo chữ ký số) |
|
Có thực hiện báo cáo và đảm bảo thời gian: 0,5 |
|
||
|
Có thực hiện báo cáo nhưng không đảm bảo thời gian: 0,25 |
|
||
|
Không có báo cáo: 0 |
|
||
9,5 |
|
|
||
3.1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành về kiểm soát TTHC |
0,5 |
Kế hoạch kiểm soát TTHC |
Thời gian ban hành Kế hoạch theo chữ ký số |
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát TTHC đúng thời hạn theo yêu cầu: 0,5 |
|
||
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành nhưng không đảm bảo thời gian: 0 |
|
||
3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền |
0,5 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC; phương án đơn giản hóa TTHC |
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát: 0, 5 |
|
||
|
Báo cáo chậm hoặc có dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
||
|
Không tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC hoặc không có báo cáo: 0 |
|
||
3.3 |
Công khai TTHC |
1,5 |
|
|
3.3.1 |
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
0,5 |
Ảnh chụp tại nơi công khai TTHC |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết được công khai đúng quy định: 0,5 |
|
||
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết được công khai đúng quy định: 0 |
|
||
3.3.2 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
0,25 |
Đường link đến mục TTHC trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết được công khai đúng quy định: 0,25 |
|
||
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết được công khai đúng quy định: 0 |
|
||
3.3.3 |
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã |
0,25 |
Ảnh chụp tại nơi công khai |
- Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế - Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
|
100% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thực hiện việc công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đúng quy định: 0,25 |
|
||
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thực hiện việc công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đúng quy định: 0 |
|
||
3.3.4 |
Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã |
0,25 |
Ảnh chụp tại nơi công khai |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Thực hiện đầy đủ: 0,25 |
|
||
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
||
3.3.5 |
Công khai, niêm yết danh sách công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã |
0,25 |
Ảnh chụp tại nơi công khai |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Thực hiện đầy đủ: 0,25 |
|
||
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
||
3.4 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
6,0 |
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được tiếp nhận, thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa |
0,5 |
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC |
|
|
100% số TTHC được tiếp nhận, thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa: 0,5 |
|
||
|
Còn TTHC tiếp nhận, thực hiện tại Phòng, Bộ phận chuyên môn: 0 |
|
||
3.4.2 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo danh mục được phê duyệt |
0,5 |
Thống kê số TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch số 308/KH-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. |
|
100% số TTHC: 0,5 |
|
||
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 0,25 |
|
||
|
Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
||
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,5 |
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC |
|
|
- Từ 95 % - 100% hồ sơ TTTC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn x 1.5)/100% |
|
||
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
||
3.4.4 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp xã trên địa bàn tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,5 |
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC |
|
|
- Từ 95 % - 100% hồ sơ TTTC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn x 1.5)/100% |
|
||
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
||
3.4.5 |
Thực hiện xin lỗi công khai theo quy định khi giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã |
0,5 |
Văn bản xin lỗi công khai (nếu có) |
Trường hợp không có hồ sơ quá hạn thì được tối đa điểm tại Tiêu chí này |
|
100% hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn được công khai xin lỗi theo quy định: 0,5 |
|
||
|
Có hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn chưa được công khai xin lỗi: 0 |
|
||
3.4.6 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị |
1 |
Báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC |
Báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
|
Mức xuất sắc: 1 |
|
||
|
Mức tốt: 0,5 |
|
||
|
Mức khá: 0,25 |
|
||
|
Mức trung bình, yếu: 0 |
|
||
3.4.7 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0,5 |
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC - Văn bản xử lý phản ánh, kiến nghị (nếu có) |
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc có phản ánh, kiến nghị và xử lý 100% phản ánh, kiến nghị: 0,5 |
|
||
|
Có phản ánh, kiến nghị và xử lý dưới 100% phản ánh, kiến nghị: 0 |
|
||
3.5 |
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
1 |
Kế hoạch; Kết quả rà soát; Báo cáo kết quả số hóa giải quyết TTHC |
Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2021; Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố |
|
Từ 70 % - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
||
|
Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0 |
|
||
6,5 |
|
|
||
4.1 |
Thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố về sắp xếp cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
3 |
|
|
4.1.1 |
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện |
1,5 |
Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn |
Theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân thành phố tại Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2022 về việc triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các sở, ngành; các cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành; phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố |
|
Đã ban hành: 1,5 điểm |
|
||
|
Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
4.1.2 |
Triển khai sắp xếp các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
1,5 |
||
|
Hoàn thành việc sắp xếp theo quy định: 1,5 |
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố; Tờ trình của đơn vị |
Theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân thành phố tại Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2022 về việc triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các sở, ngành; các cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành; phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố |
|
Đã trình Ủy ban nhân dân thành phố phương án sắp xếp: 0,5 |
|
||
|
Chưa hoàn thành việc sắp xếp: 0 |
|
||
4.2 |
Thực hiện quy định về lãnh đạo, quản lý |
1,5 |
Danh sách lãnh đạo đơn vị; lãnh đạo các phòng (và tương đương), các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
|
4.2.1 |
Thực hiện đúng quy định về số lượng lãnh đạo quản lý |
1 |
Theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân thành phố tại Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2022 về việc triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các sở, ngành; các cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành; phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố |
|
4.2.2 |
Thực hiện đúng quy định trong điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo, quản lý |
0,5 |
Quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền trong năm đánh giá |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế. Trường hợp được bổ nhiệm từ những năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0 điểm |
|
Thực hiện đúng: 0,5 |
|
||
Thực hiện không đúng: 0 |
|
|||
4.3 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước |
2 |
|
|
|
Đã có đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành nội dung phân cấp phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật |
0,5 |
- Văn bản đề xuất của đơn vị. - Quyết định thanh tra, kiểm tra, thông báo kiểm tra, kết luận kiểm tra. |
|
|
Thực hiện việc kiểm tra về phân cấp quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã Có thực hiện: 0,25 Không thực hiện: 0 |
0,5 |
||
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 Dưới 100%) số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
1 |
||
12 |
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức viên chức theo vị trí việc làm |
1 |
- Các Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh vị trí việc làm đã được phê duyệt |
Chỉ đánh giá tiêu chí này đối với các cơ quan có sự thay đổi về tổ chức bộ máy trong năm đánh giá |
5.1.1 |
Xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh Đề án vị trí của cơ quan và các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong trường hợp có sự thay đổi về tổ chức bộ máy trong năm đánh giá |
0,5 |
||
|
Đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và gửi Sở Nội vụ thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: 0,5 |
|
||
|
Chưa thực hiện: 0 |
|
||
5.1.2 |
Bố trí công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo vị trí việc làm đã được phê duyệt |
0,5 |
Không |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
100% công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0,5 |
|
||
|
Dưới 100% công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0 |
|
||
5.2 |
Tuyển dụng viên chức |
0,5 |
Kế hoạch, Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng. |
Không đánh giá tiêu chí này đối với các sở, ban, ngành không thực hiện tuyển dụng viên chức trong năm đánh giá |
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
||
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
||
5.3 |
Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
1,5 |
|
|
5.3.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức |
1 |
Báo cáo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị |
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoặc chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ: 1 |
|
||
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch hoặc chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ: 0 |
|
|||
5.3.2 |
Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng do thành phố tổ chức đúng đối tượng, thành phần theo quy định |
0,5 |
Căn cứ kết quả theo dõi của Sở Nội vụ |
|
|
Không tham gia đầy đủ đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng do thành phố tổ chức: 0 |
|
|
|
5.4 |
Đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức |
2,5 |
|
|
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức theo quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả (qua Sở Nội vụ) |
0,25 |
|
|
|
Đúng quy định, có báo cáo gửi Ủy ban nhân dân thành phố: 0,25 |
|
||
|
Không đúng quy định hoặc không có báo cáo hoặc báo cáo gửi muộn: 0 |
|
||
5.4.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức |
0,75 |
- Báo cáo kết quả đánh giá công chức hàng năm |
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25 |
|
||
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc quận, huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
||
5.4.3 |
Kết quả đánh giá xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) |
1,5 |
- Báo cáo kết quả đánh giá công chức hàng năm |
Nếu tại thời điểm chấm điểm chưa có kết quả đánh giá cán bộ của cấp có thẩm quyền thì không tính vào tổng số cán bộ, công chức được đánh giá (chỉ tính tổng số cán bộ, công chức đã được đánh giá theo thẩm quyền) |
|
100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1,5 |
|
||
|
Từ 90% đến dưới 100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1 |
|
||
|
Từ 80% đến dưới 90% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0,5 |
|
||
|
Dưới 80% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0 |
|
||
5.5 |
Lập hồ sơ công việc |
2 |
|
|
5.5.1 |
Ban hành Danh mục hồ sơ |
0.5 |
Quyết định ban hành Danh mục hồ sơ (DMHS chung của Ủy ban nhân dân hoặc của từng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện) |
Danh mục hồ sơ đúng mẫu và đủ nội dung theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư |
|
Có ban hành, đúng mẫu và nội dung quy định: 0,5 |
|
||
|
Có ban hành nhưng chưa đúng mẫu và nội dung quy định: 0,25 |
|
||
|
Không ban hành: 0 |
|
||
5.5.2 |
100% hồ sơ công việc được lập theo quy định trên môi trường mạng |
0,5 |
- Kiểm tra xác suất 06 hồ sơ điện tử (trong đó 03 hồ sơ công việc do Ủy ban nhân dân thành phố giao và 03 hồ sơ công việc trong năm đã hoàn thành, có trong Danh mục hồ sơ của năm đánh giá. 06 hồ sơ này phải thuộc các phòng khác nhau.) - Tài liệu kiểm chứng: Ảnh chụp giao diện phần mềm 06 hồ sơ đã chọn (mỗi hồ sơ bao gồm 02 ảnh: bên ngoài và bên trong hồ sơ). |
- Lập đủ số lượng hồ sơ công việc theo Danh mục (trừ trường hợp trên thực tế công việc đó không phát sinh). - Trường hợp chưa có Danh mục hồ sơ, lập đủ hồ sơ theo các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân thành phố giao và các nhiệm vụ khác đã thực hiện trong năm. |
|
100% công việc được lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 0,5 |
|
||
|
Dưới 100% công việc được lập hồ sơ công việc: 0 |
|
||
5.5.3 |
Chất lượng hồ sơ công việc được lập |
0,5 |
- 06 hồ sơ công việc đã cung cấp ở Tiêu chí 5 5.2 |
Theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư và tính năng đáp ứng của phần mềm |
|
Hồ sơ được lập đảm bảo đúng, đủ về nghiệp vụ theo quy định: 0,5 |
|
||
|
Hồ sơ được lập nhưng chưa đủ về nghiệp vụ: 0,2 |
|
||
|
Hồ sơ được lập nhưng chưa đúng về nghiệp vụ: 0 |
|
|
|
5.5.4 |
Thu thập hồ sơ về lưu trữ cơ quan |
0.5 |
03 ảnh chụp giao diện phần mềm mục “đã lưu” tại tài khoản lưu trữ cơ quan, mỗi ảnh thể hiện 10 hồ sơ đã nộp về lưu trữ cơ quan |
|
|
Thu thập đúng, đủ thành phần hồ sơ về lưu trữ cơ quan: 0,5 |
|
||
|
Thu thập đúng thành phần hồ sơ về lưu trữ cơ quan nhưng chưa đủ: 0,2 |
|
||
|
Thu thập đủ hồ sơ về lưu trữ cơ quan nhưng chưa đúng thành phần: 0,1 |
|
||
|
Chưa thu thập hồ sơ về lưu trữ cơ quan: 0 |
|
||
5.6 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức phường, xã, thị trấn |
1 |
- Báo cáo chất lượng đội ngũ công chức cấp xã |
- Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
5.6.1 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức phường, xã, thị trấn đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định của trung ương, thành phố |
0,5 |
||
|
100% cán bộ, công chức đạt chuẩn: 0,5 |
|
||
|
Dưới 100% cán bộ, công chức đạt chuẩn: 0 |
|
||
5.6.2 |
Bố trí công chức phường, xã, thị trấn theo đúng vị trí chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ |
0,5 |
||
|
100% phường, xã, thị trấn thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
||
|
Dưới 100% phường, xã, thị trấn thực hiện đúng quy định: 0 |
|
||
5.7 |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế |
0,5 |
- Đề án/Kế hoạch tinh giản biên chế. - Danh sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá |
|
|
Hoàn thành mục tiêu tinh giản trong năm đánh giá theo kế hoạch: 0,5 |
|
||
|
Không hoàn thành mục tiêu tinh giản trong năm đánh giá theo kế hoạch: 0 |
|
||
5.8 |
Ký, thực hiện cam kết phòng, chống phiền hà, sách nhiễu, thực hiện tốt công vụ và đạo đức công vụ |
1 |
|
|
5.8.1 |
Công tác chỉ đạo, triển khai và đánh giá báo cáo kết quả việc thực hiện ký cam kết phòng, chống phiền hà, sách nhiễu |
0,5 |
|
|
|
Thực hiện đảm bảo, đúng quy định: 0,5 |
|
Các bản ký cam kết của năm đánh giá, văn bản triển khai, báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
Có thực hiện: 0,5 |
|
||
Không thực hiện: 0 |
|
|||
5.8.2 |
Việc thực hiện tốt công vụ và đạo đức công vụ |
0,5 |
Không |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Trong năm không có cán bộ, công chức bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ: 0,5 |
|
||
|
Trong năm có cán bộ, công chức bị phát hiện vi phạm đạo đức công vụ: 0 |
|
||
5.9 |
Thực hiện quy định về phòng, chống tham nhũng |
1 |
|
|
5.9.1 |
Việc triển khai các văn bản về công tác PCTN do Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo |
0,5 |
- Các văn bản của đơn vị ban hành trong năm đánh giá về phòng, chống tham nhũng theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố |
Văn bản được tính là kịp thời khi đơn vị ban hành văn bản trong vòng 01 tháng tính từ khi Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản. 01 văn bản ban hành chậm: 0 điểm. |
5.9.1.1 |
Triển khai đầy đủ các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, chỉ đạo trong năm Triển khai đầy đủ các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành: 0,25 Triển khai thiếu từ 01 văn bản trở lên: 0 |
|
||
5.9.1.2 |
Triển khai kịp thời các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, chỉ đạo: 0,25 |
|
||
5.9.2 |
Việc tự kiểm tra nội bộ về triển khai các biện pháp phòng, ngừa tham nhũng |
0,5 |
- Các quyết định kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra của đơn vị |
|
|
Có kiểm tra: 0,5 |
|
||
|
Không kiểm tra: 0 |
|
||
5.10 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố |
1 |
Không |
Xác định đảm bảo yêu cầu/không đảm bảo yêu cầu: theo Công văn số 1104/SNV-CCVC ngày 03/6/2022 của Sở Nội vụ |
|
Thực hiện đảm bảo yêu cầu |
1 |
||
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đảm bảo yêu cầu |
0 |
||
4 |
|
|
||
6.1 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm theo Kế hoạch được giao |
1,5 |
Báo cáo có nội dung về thu ngân sách |
|
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu được giao từ 3% trở lên: 1,5 |
|
||
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu được giao từ 1% đến dưới 3%: 1,25 |
|
||
|
Hoàn thành trên mức chỉ tiêu được giao đến dưới 1%: 1 |
|
||
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
||
6.2 |
Giải ngân vốn đầu tư công |
1 |
Báo cáo có nội dung giải ngân vốn đầu tư công |
|
|
Hoàn thành trên 90%: 1 |
|
||
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 90%: 0,75 |
|
||
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70%: 0,5 |
|
||
|
Hoàn thành dưới 50%: 0 |
|
|
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí tại các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn theo quy định của pháp luật |
0,75 |
Báo cáo có nội dung về thực hiện cơ chế tự chủ |
|
|
100% cơ quan, đơn vị theo quy định thực hiện: 0,75 |
|
||
|
Dưới 100%) cơ quan, đơn vị theo quy định thực hiện: 0 |
|
||
6.2 |
Ban hành và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đối với cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công |
0,75 |
- Quy chế chi tiêu nội bộ của 03 đơn vị trực thuộc - Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công |
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công chưa đúng quy định hoặc chưa cập nhật các quy định mới thì trừ 50% số điểm |
|
Sở, ngành, đơn vị trực thuộc (nếu có) ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ: 0,45 |
|
||
|
Sở, ngành, đơn vị trực thuộc (nếu có) ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 0,3 |
|
||
|
Sở, ngành và đơn vị trực thuộc (nếu có) không ban hành hoặc tổ chức thực hiện không tốt Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 0 |
|
||
14,5 |
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan |
5,2 |
|
|
7.1.1 |
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết TTHC (tại bộ phận Một cửa) được cập nhật, luân chuyển xử lý trong hệ thống MCĐT-DVCTT |
1 |
Báo cáo kiểm soát TTHC năm |
Thống kê tổng số hồ sơ tiếp nhận trên hệ thống phần mềm/tổng số hồ sơ tiếp nhận trên thực tế (tại Bộ phận Một cửa) x 1 điểm |
7.1.2 |
Tỷ lệ thông tin hồ sơ giải quyết TTHC (tại bộ phận Một cửa) được cập nhật, luân chuyển xử lý trong hệ thống MCĐT-DVCTT cấp xã |
1 |
Báo cáo kiểm soát TTHC năm |
Thống kê tổng số hồ sơ tiếp nhận trên hệ thống phần mềm/tổng số hồ sơ tiếp nhận trên thực tế (tại Bộ phận Một cửa) cấp xã x 1 điểm |
7.1.3 |
100% TTHC trong hệ thống MCĐT-DVCTT được cập nhật quy trình điện tử |
0,7 |
Báo cáo KSTTHC năm |
Thống kê số TTHC trong hệ thống MCĐT-DVCTT được cập nhật quy trình điện tử |
7.1.4 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử |
1 |
Báo cáo chuyển đổi số |
Thống kê trên Hệ thống Quản lý văn bản điện tử |
|
Tất cả số văn bản đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử: 1 |
|
||
|
Tất cả số văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử song song với văn bản giấy: 0,5 |
|
||
|
Tất cả số văn bản đi được gửi dưới dạng văn bản giấy: 0 |
|
||
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a)*1.0+(c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật) b là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử c là số văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử song song với văn bản giấy |
|
||
7.1.5 |
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số cá nhân của lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện |
1 |
Không |
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế trên Hệ thống Quản lý văn bản điện tử HP e-Office của Trung tâm Tin học, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
|
Từ 80% trở lên: 1 |
|
||
|
Từ 60% đến dưới 80%: 0,75 |
|
||
|
Từ 40% đến dưới 60%: 0,5 |
|
||
|
Dưới 40%: 0 |
|
||
7.1.6 |
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch chuyển đổi số trong năm của đơn vị |
0,5 |
- Kế hoạch Chuyển đổi số trong năm; - Các tài liệu mô tả sản phẩm của nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch năm đã hoàn thành |
(Tổng số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch năm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch năm) x 0,5 điểm |
7.2 |
Cung cấp các loại thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp |
0,9 |
Thống kê các chuyên mục trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị (kèm theo đường dẫn) |
|
|
Cung cấp các loại thông tin chủ yếu theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 0,5 |
0,5 |
||
|
Cung cấp thông tin theo Luật Tiếp cận thông tin: 0,3 |
0,3 |
||
|
Cung cấp danh sách người phát ngôn báo chí và đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin theo Luật Tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0,1 |
0,1 |
||
7.3 |
Cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo kịp thời trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (hàng ngày: 0,5 điểm, hàng tuần: 0,3 điểm, hàng tháng: 0,2 điểm) |
0,5 |
|
|
|
Nếu trên 200 tin, bài/năm đạt 0,5 điểm. Nếu từ 52 - 199 tin, bài/năm đạt 0,3 điểm. Nếu từ 12-51 tin, bài/năm đạt 0,2 điểm. Nếu dưới 12 tin, bài/năm: 0 điểm |
0,5 |
Thống kê số lượng tin, bài trong năm |
|
7.4 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2,6 |
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
7.4.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm - Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 0,1 - Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 0 |
0,1 |
Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong đó thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
|
7.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 - Từ 80% số hồ sơ TTHC trở lên: 2,5 - Từ 40% đến dưới 80% số hồ sơ TTHC thì tính theo công thức: Tỷ lệ % số hồ sơ x 2,5 điểm - Dưới 40% hồ sơ TTHC: 0 điểm |
2,5 |
Báo cáo số liệu phát triển Chính phủ điện tử hàng năm của cơ quan, đơn vị |
- Phạm vi đánh giá: các TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 CÓ phát sinh hồ sơ - Yêu cầu: + Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 + Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên. |
7.5 |
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
0,8 |
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ và những đơn vị đã thực hiện cung cấp 100% hồ sơ TTHC ở mức độ 3, 4 - Phạm vi đánh giá: các TTHC thuộc Danh mục TTTIC đang triển khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
7.5.1 |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI Từ 75% trở lên: 0,1 Từ 50% đến dưới 75%: 0,05 Dưới 50%: 0 |
0,1 |
Danh mục TTHC đang triển khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI, trong đó thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
- Thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI - Thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ thực tế -Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với số TTHC có phát sinh hồ sơ thực tế |
7.5.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI Từ 20% trở lên: 0,2 Từ 15% đến dưới 20%: 0,1 Dưới 15%: 0 |
0,2 |
Số liệu thống kê số hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch vụ BCCI. |
- Thống kê số hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch vụ BCCI - Thống kê số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận theo hình thức trực tiếp và qua dịch vụ BCCI - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận theo hình thức trực tiếp và qua dịch vụ BCCI |
7.5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC trả kết quả qua dịch vụ BCCI Từ 20% trở lên: 0,5 Từ 15% đến dưới 20%: 0,3 Dưới 15%: 0 |
0,5 |
Số liệu thống kê số hồ sơ TTHC trả kết quả qua dịch vụ BCCI. |
- Thống kê số hồ sơ TTHC trả kết quả qua dịch vụ BCCI - Thống kê số hồ sơ TTHC đã trả kết quả - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số hồ sơ TTHC đã trả kết quả |
7.6 |
Thực hiện áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đối với tất cả các thủ tục hành chính được công bố theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các quận, huyện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
7.6.1 |
Áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản, tài liệu và quy trình theo Hệ thống quản lý chất lượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định ban hành. |
0,4 |
Quyết định ban hành danh mục tài liệu HTQLCL, các tài liệu khác có liên quan |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định: 0,4 |
|
||
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
||
7.6.2 |
Công bố hoặc công bố lại (khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng) việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; có niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thành phần của Ủy ban nhân dân quận/huyện trong hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố |
0,3 |
Quyết định công bố theo mẫu hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
||||
|
Thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định: 0,3 |
|
||
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
||
7.6.3 |
Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 |
1 |
- Báo cáo ISO năm - Kế hoạch, Thông báo, Chương trình đánh giá nội bộ; Biên bản đánh giá nội bộ, Biên bản xem xét cải tiến của Lãnh đạo |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng chậm nhất là ba tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành: 0,5 |
|
||
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét cải tiến của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để bảo đảm phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, quy định của pháp luật và thực tế tại đơn vị: 0,5 |
|
||
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
||
7.6.4 |
Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, cập nhật kiến thức, thực tế áp dụng về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện. |
0,3 |
- Giấy mời, Thông báo, Báo cáo về việc tổ chức bồi dưỡng, đào tạo |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Thực hiện đúng, đầy đủ: 0,3 |
|
||
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ: 0 |
|
||
7.6.5 |
Hàng năm có chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 99001:2015 tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc quận, huyện đảm bảo đúng quy định. |
0,5 |
- Các văn bản thể hiện việc chỉ đạo, kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, ... |
- Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
||
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ: 0 |
|
||
7.6.6 |
Thực hiện việc nhận diện bối cảnh và xác định rủi ro |
0,5 |
- Kế hoạch nhận diện bối cảnh và xác định rủi ro; đối sách giải quyết |
- Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Thực hiện đúng, đầy đủ: 0,5 |
|
||
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,25 |
|
||
|
Không thực hiện: 0 |
|
||
7.7 |
Thực hiện giải quyết các TTHC theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 |
1,5 |
|
Không đánh giá tiêu chí này đối với Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ |
7.7.1 |
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quân/huyện được xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 |
0,3 |
- Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận/huyện còn hiệu lực tại thời điểm đánh giá; - Danh mục tài liệu, quy trình thuộc HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Ủy ban nhân dân quận, huyện được người đứng đầu công bố - Báo cáo kiểm soát TTHC - Báo cáo, tài liệu liên quan đến việc khắc phục tồn tại, hạn chế (nếu có) theo kết luận tại biên bản kiểm ưa của Sở KH&CN (do Chi cục TC ĐLCL kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra CCHC của thành phố). |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận/huyện được xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015: 0 |
|
||
7.7.2 |
100% tổng số hồ sơ phải giải quyết theo TTHC đúng quy trình ISO |
0,7 |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
|
Từ 95% đến dưới 100% tổng số hồ sơ phải giải quyết theo TTHC đúng quy trình ISO: 0,4 |
|
||
|
Dưới 95% tổng số phải giải quyết theo TTHC đúng quy trình ISO: 0 |
|
||
7.7.3. |
100% xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý của quận/huyện thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO và giải quyết TTHC đúng quy trình ISO |
0,5 |
Không |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
|
Dưới 100% xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý của quận/huyện thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO và giải quyết TTHC đúng quy trình ISO: 0 |
|
Không |
Căn cứ kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực tế |
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI ĐƯỢC GIAO TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ (không bao gồm các chỉ tiêu về thu chi ngân sách hàng năm theo Kế hoạch được giao do đã được đánh giá tại nội dung về cải cách tài chính công) |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của Ủy ban nhân dân thành phố: 2 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình công tác năm |
- Mỗi văn bản biểu dương, khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố trong thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao được cộng 1 điểm tại Tiêu chí này, đảm bảo không vượt số điểm tối đa tại Tiêu chí này - Mỗi văn bản phê bình của Ủy ban nhân dân thành phố trong thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao thì bị trừ 1 điểm tại Tiêu chí này, tối đa trừ còn 0 điểm tại Tiêu chí này - Mỗi văn bản nhắc nhở, rút kinh nghiệm của Ủy ban nhân dân thành phố trong thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao thì bị trừ 0,5 điểm tại Tiêu chí này, tối đa trừ còn 0 điểm tại Tiêu chí này - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp các văn bản biểu dương, khen thưởng, phê bình, nhắc nhở, rút kinh nghiệm đối với các quận, huyện của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì chấm điểm./. |
|
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của Ủy ban nhân dân thành phố: 1,5 |
|
||
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của Ủy ban nhân dân thành phố: 1,0 |
|
||
|
Hoàn thành từ 70%) đến dưới 90% các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của Ủy ban nhân dân thành phố: 0,5 |
|
||
|
Hoàn thành dưới 70% các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của Ủy ban nhân dân thành phố: 0 |
|
||
|
|
65 điểm |
|
|