Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng đường giao thông và hệ thống rãnh thoát nước mưa cụm công nghiệp Cầu Yên, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 307/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thạch |
Lĩnh vực | Đầu tư,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 307/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 245/TTr-KHĐT ngày 25/01/2017 và kết quả thẩm định của Xây dựng tại văn bản số 47/SXD QLXD ngày 13/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng đường giao thông và hệ thống rãnh thoát nước mưa cụm công nghiệp Cầu Yên, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Xây dựng đường giao thông và hệ thống rãnh thoát nước mưa cụm công nghiệp Cầu Yên, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình.
2. Chủ đầu tư: UBND thành phố Ninh Bình.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng VCC Việt Nam.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Trần Kỳ Thanh.
5. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng đường giao thông và hệ thống rãnh thoát nước mưa cụm công nghiệp Cầu Yên nhằm hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo đồng bộ, tạo điều kiện để thu hút các dự án đầu tư, góp phần tăng thu cho ngân sách, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
6.1. Đường giao thông: Xây dựng tuyến 1 (đoạn TD2-CT2) và tuyến 2 (đoạn TD1-CT1) theo quy hoạch được duyệt tại quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình.
a) Bình đồ: Hướng tuyến, tim tuyến giữ nguyên theo quy hoạch; tuyến 1 dài 140m; tuyến 2 dài 508,22m.
b) Cắt dọc: Thiết kế trên cơ sở tuân thủ cao độ mặt đường khống chế theo quy hoạch, tại các nút giao thông khi hoàn thiện là (+2,60)m đến (+3,00)m. Các tuyến đường có độ dốc lớn nhất 0,08%.
c) Quy mô cắt ngang: Bề rộng nền đường: Bn= 21,5m; bề rộng mặt đường Bm=2x5,5=11,5m; bề rộng vỉa hè Bvh=2x5,0=10,0m; độ dốc ngang mặt đường im=2%, vỉa hè ivh=1.5%, mái ta-luy nền đắp 1/1,5.
d) Kết cấu nền đường: Đào bỏ lớp đất không thích hợp chiều dày trung bình 30cm, tại vị trí ao hồ, thùng đào chiều dày trung bình 1,0m. Đắp bù đất không thích hợp, đắp nền đường bằng đất đồi đầm chặt đảm bảo độ chặt K≥ 0,95; lớp tiếp giáp đáy móng dày 30cm đầm chặt đạt độ chặt K≥ 0,98.
e) Kết cấu mặt đường: Lớp mặt BTXM mác 300, đá 2x4 dày 24cm; lớp giấy dầu ngăn cách; lớp cấp phối đá dăm lớp loại 1, dày 18cm.
f) Bó vỉa hè, đan rãnh, vỉa hè:
- Lắp đặt bó vỉa hè, đan rãnh thu nước hai bên đường trên các tuyến. Bó vỉa BTXM đúc sẵn mác 200 kích thước (18x30x100)cm, đoạn cong là (18x30x50)cm.
- Đan rãnh BTXM mác 200, kích thước (30x50x6)cm; tạo dốc dạng răng cưa thu nước mặt đường vào hố thu, thoát vào hệ thống thoát nước dọc đường.
- Lát vỉa hè bằng gạch block tự chèn.
g) Tổ chức giao thông: Sử dụng vạch sơn phân luồng kết hợp biển chỉ dẫn và vạch sơn chỉ dẫn để tổ chức giao thông trên tuyến. Tại các nút giao cắt, thiết kế sơn chỉ dẫn phân luồng đi thẳng, rẽ phải và rẽ trái; sơn vạch lối dành cho người đi bộ và cắm biển báo theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2016/BGTVT
6.2. Thoát nước mưa