Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 307/QĐ-UBDT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 307/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 07/06/2018
Ngày có hiệu lực 07/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 307/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP, ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD, ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-UBDT, ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-UBDT, ngày 08/3/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Sáp nhập Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng; chuyển giao nguyên trạng Ban quản lý ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng (viết tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban Dân tộc, hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự đảm bảo chi thường xuyên, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.

2. Ban Quản lý dự án thực hiện chức năng theo quy định tại Khoản 3 Điều 63 của Luật Xây dựngKhoản 3 của Điều 17 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau:

a) Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được giao.

b) Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

d) Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.

đ) Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao và được đối tác yêu cầu.

e) Tìm kiếm và khai thác các công việc liên quan đến hoạt động xây dựng gồm: Lập quy hoạch xây dựng; lập báo cáo đề xuất xin chủ trương đầu tư; lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; lập báo cáo nghiên cứu khả thi; tổ chức khảo sát, thiết kế xây dựng; giám sát xây dựng, quản lý dự án, lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và các hoạt động khác liên quan đến xây dựng công trình.

g) Thực hiện các chức năng khác theo quy định của pháp luật khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ đầu tư:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm của Ban Quản lý dự án, tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn và hàng năm về đầu tư xây dựng của Ủy ban Dân tộc.

b) Lập kế hoạch dự án: hàng năm lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.

c) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng gồm: Quy hoạch, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường; phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác.

d) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn hoặc tự thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác,

đ) Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử và đưa vào sử dụng; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình.

e) Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định.

[...]