QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày
26/7/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 2028/KHĐT-VP ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư
áp dụng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức công khai và thực hiện TTHC này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TTTHCB.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO HÌNH
THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3061/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án PPP nhóm
A, B, C do UBND tỉnh lập
|
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án PPP của
nhà đầu tư
|
|
3
|
Thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án PPP nhóm A, B, quan trọng quốc gia
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO
HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
1. Thẩm định và phê
duyệt đề xuất dự án PPP nhóm A, B, C do UBND tỉnh lập
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị chuẩn bị dự án thực
hiện lập đề xuất dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đơn vị chuẩn bị dự án là đơn vị được UBND tỉnh
giao nhiệm vụ lập đề xuất dự án và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
Đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức lập đề xuất dự án theo quy định tại Điều 16 Nghị
định 15/2015/NĐ-CP, trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016.
- Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, đường 23/8, Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian thực hiện TTHC: Vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định đề xuất dự án.
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, UBND tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công để quyết định chủ trương sử dụng
trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định:
- Văn bản trình duyệt đề
xuất dự án. Nội dung văn bản trình duyệt bao gồm căn cứ pháp lý lập đề xuất dự
án, thuyết minh nội dung chính của đề xuất dự án và các kiến nghị;
- Dự thảo đề xuất dự án;
- Ý kiến chấp thuận của người có thẩm quyền về
việc lập đề xuất dự án theo hình thức PPP;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Hồ sơ Sở Kế hoạch và
Đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Dự thảo đề xuất
dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý
liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi UBND tỉnh; 04 bộ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư)
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối đa là 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không bao
gồm thời hạn phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại
Khoản 4 Điều 17 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết
định phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí: Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề
xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư.
2. Thẩm định và phê
duyệt đề xuất dự án PPP của nhà đầu tư
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư lập đề xuất dự
án theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 4 Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, đường 23/8, Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian thực hiện TTHC:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định đề xuất dự án.
Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt đề
xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định
15/2015/NĐ-CP);
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp
lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Các tài liệu
cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Hồ sơ Sở Kế hoạch và
Đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để
giải trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án;
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi UBND tỉnh;
01 bộ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư)
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án,
Quyết định phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí: Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Dự án do Nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 15/2015/NĐ-CP như
sau:
+ Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy
định tại Điều 4 Nghị định 15/2015/NĐ-CP;
+ Có khả năng thu hút và tiếp nhận
nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;
+ Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên
tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;
+ Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ
dự án đầu tư theo hợp đồng O&M và công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
- Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước phải liên danh với doanh
nghiệp khác để thực hiện dự án (Khoản 2 Điều 20 Nghị định 15/2015/NĐ-CP).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề
xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư.
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
tỉnh Quảng Bình
3. Thẩm định, phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP nhóm A, B,
quan trọng quốc gia
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc
nhà đầu tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định 15/2015/NĐ-CP, trên
cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Địa điểm thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, đường 23/8, Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian thực hiện TTHC:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi.
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định:
- Văn bản trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả
thi;
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ
quan ngang Bộ, UBND tỉnh với nhà đầu
tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất
dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan;
(2) Hồ sơ Sở Kế hoạch và
Đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả
thi;
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ
quan ngang Bộ, UBND tỉnh với nhà đầu
tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự
án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan;
- Văn bản thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ (01 bộ gửi UBND tỉnh; 04 bộ gửi sở Kế hoạch và Đầu tư)
* Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;
- Đối với dự
án nhóm B: Không quá 30 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Thủ tướng Chính phủ;
+ Đối với dự
án nhóm A, nhóm B (trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài trong lĩnh vực an ninh quốc phòng và tôn giáo): Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Hội đồng thẩm định Nhà nước;
+ Đối với dự án nhóm A và nhóm B: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định BCNCKT, Quyết định phê duyệt BCNCKT.
* Lệ phí: Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề
xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư.