BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3036/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày
10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg
ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về bình đẳng
giới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1241/QĐ-TTg
ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về bình
đẳng giới giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này bản Kế hoạch hành động về Bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ tổ chức
cán bộ, Trưởng Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBQG VSTBPNVN;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đảng Ủy, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Lưu: VT, Ban VSTBPN Bộ, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ NN VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3036/BNN-TCCB ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng
Bộ NN và PTNT)
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Nhằm thực hiện các quyền lợi hợp pháp
của lao động nữ, bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ về cơ hội, sự tham gia và
thụ hưởng trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Mục tiêu 1: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực lao động, việc
làm.
Các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức được tuyển
dụng mới chiếm từ 40% trở lên.
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức chiếm
35% trong tổng số công chức, viên chức.
Mục tiêu 2: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong đào tạo và bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ:
Các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức được
đào tạo sau đại học hàng năm đạt từ 35% trở lên.
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức được
tham gia các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ....
(dài hạn và ngắn hạn) phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn, chức danh: từ 40% trở
lên.
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của phụ nữ trên các lĩnh vực
để tăng số phụ nữ được bầu và tham gia lãnh đạo các cấp.
Các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng:
từ 15% trở lên.
- Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị có cán bộ
nữ tham gia lãnh đạo đơn vị: từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ nữ là cán bộ lãnh đạo cấp
phòng: 15% trở lên.
- Tỷ lệ nữ là cán bộ lãnh đạo cấp Vụ:
10% trở lên.
- Tỷ lệ nữ tham gia trong BCH Công
đoàn: từ 30% trở lên
- Tỷ lệ nữ tham gia trong BCH Đoàn
TNCS HCM: từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ nữ quy hoạch cán bộ lãnh đạo
cấp Vụ và tương đương: 15% trở lên.
- Tỷ lệ nữ quy hoạch cán bộ lãnh đạo
cấp phòng: 20% trở lên.
Mục tiêu 4: Thực hiện quyền bình đẳng
của phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe:
Các chỉ tiêu:
- 100 % nữ công chức, viên chức và
người lao động thuộc Bộ được tiếp cận các dịch vụ y tế.
- 100% nữ cán bộ, công chức và người
lao động thuộc Bộ được khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
Mục tiêu 5: Tăng cường năng lực hoạt
động công tác bình đẳng giới
Các chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, cán bộ tham mưu hoạch
định chính sách và cán bộ làm công tác pháp chế ở các Vụ, Tổng Cục, Cục thuộc Bộ
được tập huấn kiến thức, huấn luyện về kỹ năng hoạt động bình đẳng giới.
- 100% lãnh đạo đơn vị và các đoàn thể
được nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
III. CÁC GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo,
kiểm tra của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác bình đẳng giới.
Nâng cao trách nhiệm và vai trò của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ. Có cơ chế kiểm
tra, giám sát thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong các văn bản quy
phạm pháp luật, trong tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của
các đơn vị; Người lãnh đạo phải chủ động quan tâm và tạo mọi điều kiện để đội
ngũ cán bộ, công chức nữ phát huy được vai trò, vị thế của mình; phải coi chỉ
tiêu về bình đẳng giới của đơn vị là một tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của người lãnh đạo.
2. Thực hiện bình đẳng giới trong chính
sách phát triển nguồn nhân lực, trong công tác tổ chức cán bộ cần cơ cấu hợp lý
công chức, viên chức nữ tham gia lãnh đạo quản lý ở các đơn vị có tỷ lệ nữ cao.
Thực hiện các biện pháp nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và tăng cường
trang bị nhận thức về giới, lồng ghép giới cho đội ngũ lãnh đạo các cấp.
3. Quan tâm đến công tác cán bộ nữ từ
tuyển dụng, quy hoạch đến bổ nhiệm, đặc biệt là quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ nữ
cấp phòng ở từng đơn vị. Khi rà soát, phân loại cần có sự phân tách về giới để có
những đánh giá, chỉ báo riêng, qua đó đề ra các biện pháp thích hợp để đạt được
các chỉ tiêu về giới theo hướng tăng tỷ lệ công chức, viên chức nữ ở tất cả các
lĩnh vực, vị trí công tác, đặc biệt là các vị trí cán bộ chủ chốt.
4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động.
5. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng
đối với cán bộ nữ. Trong các kế hoạch đào tạo cần cụ thể hóa các tỷ lệ nữ cán bộ,
công chức, viên chức.
6. Tăng cường giao lưu chia sẻ kinh
nghiệm, mở rộng hợp tác quốc tế, tận dụng tối đa mọi nguồn kinh phí, nguồn tài
trợ và có chính sách, chế độ thích hợp, tạo điều kiện để khuyến khích cán bộ nữ
tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ.
7. Tăng cường lồng ghép nội dung bình
đẳng giới trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia nói chung và các
chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động của Bộ và của các đơn vị.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện chính sách bình đẳng giới trong các đơn vị trực thuộc và
toàn ngành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ
1.1. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban quốc
gia Vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong việc thực hiện Chiến lược quốc gia
về Bình đẳng giới.
1.2. Hướng dẫn các đơn vị, các ban vì
sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch hành động về bình đẳng
giới.
1.3. Triển khai các văn bản tổ chức
thực hiện và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch
hành động về bình đẳng giới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn
2011-2015 (Bảng phân công nhiệm vụ - Phụ lục kèm theo).
1.4. Tham gia và phối hợp với các đơn
vị chức năng trong nghiên cứu, phát hiện và đề xuất giải quyết vấn đề giới
trong xây dựng và thực hiện các chương trình, nội dung công tác của Bộ.
1.5. Hướng dẫn các đơn vị, các Ban vì
sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới và tiến độ thực hiện các chỉ tiêu đặt
ra.
1.6. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng
năm và báo cáo Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ
Việt Nam về thực hiện Kế hoạch hành động bình đẳng giới của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Thủ trưởng các đơn vị
2.1. Xây dựng Kế hoạch hành động về
bình đẳng giới nhằm thực hiện các chỉ tiêu đặt ra đối với công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị.
2.2. Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời
các hoạt động nhằm thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới đã xây dựng.
2.3. Phối hợp với đơn vị chức năng và
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ trong việc nghiên cứu, giải quyết vấn đề giới trong
xây dựng và thực hiện các chương trình, nội dung công tác của Bộ thuộc đơn vị
phụ trách.
2.5. Tổ chức tổng kết, đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch hành động bình đẳng giới, tiến độ thực hiện và dự kiến
hoàn thành các chỉ tiêu đề ra đối với công chức, viên chức của đơn vị và gửi
báo cáo định kỳ (6 tháng, 1 năm) về Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ./.
PHỤ LỤC
TỐ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ
BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ NN&PTNT
(Kèm theo Quyết định số 3036/ BNN-TCCB ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ NN
và PTNT)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Sản phẩm
|
1.
|
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp
luật về công tác Bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ phụ nữ đối với các đơn vị
thuộc Bộ.
|
Ban VSTBPN Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ,
các chương trình/dự án
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban STBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
2.
|
Lồng ghép các yếu tố bình đẳng giới trong các văn
bản quy phạm pháp luật.
|
Vụ pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2011- 2015
|
Các văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành có lồng ghép nội dung bình đẳng giới.
|
3.
|
Lồng ghép chỉ tiêu về
giới trong Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2011-2015
|
|
4.
|
Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ, huấn luyện về
kỹ năng hoạt động về công tác bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ phụ nữ.
|
Ban VSTBPN, Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
5.
|
Lồng ghép yếu tố giới và hoạt động vì sự tiến bộ
phụ nữ trong quá trình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia nhằm đạt
các mục tiêu của Kế hoạch hành động:
|
Ban VSTBPN Bộ và
các đơn vị liên quan
|
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban VSTBPN; Báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn
|
Trung tâm Quốc gia
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Vụ kế hoạch, Vụ
khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
|
Chương trình hành động thích ứng với biến đổi
khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ kế hoạch, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
|
Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp Quốc
gia
|
Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
|
6.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng,
triển khai kế hoạch công tác hàng năm và tổ chức đánh giá, báo cáo với sự
phân tách chỉ tiêu về giới.
|
Vụ Kế hoạch
|
Ban VSTBPN Bộ, Vụ
Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
7.
|
Xây dựng bộ số liệu về giới trong các lĩnh vực
thuộc Bộ.
|
Trung tâm Tin học
và Thống kê
|
Ban VSTBPN và các
đơn vị có liên quan
|
2011-2015
|
Bộ số liệu về giới
trong lĩnh vực Bộ, ngành
|
8.
|
Tăng cường hợp tác quốc tế và hội nhập về bình đẳng
giới, vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Ban VSTBPN và các
đơn vị liên quan
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban QG
|
9.
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách
bình đẳng giới và xử lý các hành vi vi phạm quyền lợi của lao động nữ cũng
như vi phạm quy định về ATVSLĐ đối với lao động nữ.
|
Thanh tra Bộ
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị liên quan
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
10.
|
Nghiên cứu, xây dựng và trình Bộ phê duyệt Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ giai đoạn 2011-2015
trong đó có ưu tiên nữ để đảm bảo đạt chỉ tiêu trong Kế hoạch hành động bình
đẳng giới của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Ban Vì sự tiến bộ
phụ nữ Bộ và các đơn vị liên quan.
|
2011
|
- Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015
|
11.
|
Xây dựng, đề xuất biện pháp thực hiện chỉ tiêu tỷ
lệ nữ tham gia cấp ủy, Ban Chấp hành Công đoàn, Đoàn TNCS HCM.
|
VP Đảng ủy; Công
đoàn; Đoàn Thanh niên CSHCM
|
Các đơn vị liên
quan.
|
2011- 2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
12.
|
Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động VSTBPN
và Bình đẳng giới tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
Ban Vì sự tiến bộ
phụ nữ Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2011-2015
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng, 01 năm
|