ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3033/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 19
tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 91/TTr-SKHĐT ngày 15/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này: 03 thủ tục sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 23 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./../.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- CT. UBND tỉnh;
- Sở TTTT;
- Trung tâm CNTT (Sở TTTT);
- Trung tâm PVHHC;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC thực hiện qua bưu chính công ích
|
TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Nhận qua bưu chính công ích
|
Trả qua bưu chính công ích
|
IV
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU (Đầu tư theo hình thức đối tác công tư-PPP): 3TT
|
1
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất
|
Tối đa 30 ngày đối với nhóm
B; tối đa 60 ngày đối nhóm A kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành
chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An,
tỉnh Long An)
|
không
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 4/5/2018 của Chính Phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất
|
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không
quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm
C: Không quá 30 ngày.
|
Như trên
|
không
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 4/5/2018 của Chính Phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất
|
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không
quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm
C: Không quá 30 ngày.
|
Như trên
|
không
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 4/5/2018 của Chính Phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
|
x
|
x
|
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN
IV. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU (Đầu tư
theo hình thức đối tác công tư-PPP): 3TT
1. Thẩm định và phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do Nhà đầu
tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định và
phê duyệt hồ sơ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 19 và
Điều 23 Nghị định số 63/2018 /NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ. Sở Kế hoạch
và Đầu tư có thể tham khảo ý kiến các cơ quan liên quan, thời gian tham khảo ý
kiến là 5 ngày.
- Các Sở, ngành được tham vấn
có ý kiến trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ
và văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có thể tổ chức họp thẩm định.
- Trên cơ sở ý kiến của của các
Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi (đề xuất dự án) theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ thẩm định đề xuất dự án bao gồm các
tài liệu sau:
+ Báo cáo thẩm định Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (đề xuất dự án);
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi (đề xuất dự án);
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý
có liên quan.
- Thời hạn thẩm định đề xuất dự
án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không bao gồm thời hạn phê duyệt chủ trương sử dụng
vốn đầu tư của nhà nước quy định tại khoản 3, Điều 24 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ.
- Căn cứ hồ sơ đề xuất dự án của
Nhà đầu tư, hồ sơ thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, quyết định về chủ trương
sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công (nếu có), Chủ tịch
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án, trường hợp dự án do Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án theo phân cấp của pháp luật về đầu
tư công, đề xuất dự án có thể được phê duyệt đồng thời với chủ trương sử dụng vốn
đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
Ngay khi có kết quả, Sở Kế hoạch
và Đầu tư chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Trả kết quả được thực hiện trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ đề xuất dự án do nhà đầu
tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình quyết định chủ
trương đầu tư do tổ chức, đơn vị được giao thẩm định trình gồm các thành phần hồ
sơ tại mục (2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ đề xuất dự án nhà đầu
tư:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự
án, bao gồm cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được
chấp thuận;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi;
- Hồ sơ về tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Các tài liệu cần thiết khác để
giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
(2) Quyết định chủ trương đầu
tư:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi;
- Báo cáo thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi;
- Báo cáo thẩm định về nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công làm phần phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;
- Văn bản có ý kiến của cơ quan
tài chính theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với dự án sử dụng
nguồn chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm vốn
thanh toán cho nhà đầu tư.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư các dự án sau đây:
* Dự án nhóm A không thuộc trường
hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư của địa phương
mình;
* Dự án nhóm B sử dụng vốn đầu
tư công;
* Dự án nhóm B áp dụng loại hợp
đồng BT.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư dự án không thuộc Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng
nhân dân quyết định chủ trương đầu tư của địa phương mình.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục II (hướng dẫn thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP) ban hành kèm theo Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất
phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phù hợp với lĩnh vực được
khuyến khích đầu tư theo hình thức PPP;
+Không trùng lặp với các dự án
đã có quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư;
+ Có khả năng thu hồi vốn cho
nhà đầu tư;
+ Phù hợp với khả năng cân đối
phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư là doanh nghiệp
nhà nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án nhưng phải bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 4/5/2018 của Chính Phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu
tư theo hình thức đối tác công tư.
Mẫu:
Phụ lục II
HƯỚNG
DẪN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh
vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT), báo cáo thẩm định
BCNCTKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCTKT do
nhà đầu tư lập, cần xem xét các yếu tố mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị thẩm định
cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải
quyết trong trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện
với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về
dự án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư; tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án; địa điểm,
quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu
tư; phần Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; các chỉ
tiêu chính trong phương án tài chính; thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm
đầu tư; các nội dung liên quan khác.
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Đơn vị thẩm định tổng hợp ý kiến
của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với hồ sơ BCNCTKT của dự án.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh
giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội
dung hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý
được áp dụng để lập BCNCTKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp
luật trong quá trình tổ chức lập BCNCTKT.
II. Thẩm định về nội dung của
hồ sơ
1. Sự cần thiết đầu tư dự
án
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù
hợp của BCNCTKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải
đầu tư dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự
án đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng
thể và mục tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương,
khả năng giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án
theo hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
2. Tính khả thi của dự án
a) Tính khả thi về mặt kỹ
thuật
- Quy mô, công suất: Xem xét
tính hợp lý của các căn cứ lựa chọn quy mô, công suất; sự phù hợp của quy mô,
công suất với khả năng cung ứng đầu vào và các yếu tố đầu ra của dự án; tính ổn
định của dịch vụ mà dự án cung cấp.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ:
Xem xét sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của
dự án, các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả
năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của
việc xác định các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu
các rủi ro đó.
- Tính phù hợp của địa điểm sẽ
triển khai thực hiện dự án căn cứ đặc điểm về điều kiện tự nhiên, hành chính,
xã hội, kinh tế, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, kết quả khảo sát (nếu đã thực hiện).
- Phương án thiết kế sơ bộ: Tổng
hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng
đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của
pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư: Đánh giá tính phù hợp và khả thi theo quy định của pháp luật về đất
đai.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
- Đóng góp của dự án cho các nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm
so sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ nguyên
hiện trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa nhiều
dự án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa chọn
trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy, đơn
vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố chi phí, lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội, tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án
(BCR). Dự án được đánh giá là đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi BCR phải lớn
hơn 1 (>1). Trường hợp BCNCTKT không xác định BCR, đơn vị thẩm định xem xét
tính hợp lý của các nhóm yếu tố còn lại.
- Tác động của dự án đối với
môi trường, xã hội, quốc phòng, an ninh (nếu có): Xem xét sự phù hợp của phần
thuyết minh về tác động của dự án đối với các vấn đề môi trường, xã hội, quốc
phòng, an ninh và các tác động khác.
c) Tính khả thi về mặt tài
chính
- Trừ dự án BT, đơn vị thẩm định
xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài chính đầu vào, các chỉ
tiêu tài chính và sơ bộ phương án tài chính của dự án. Dự án đạt hiệu quả tài
chính khi NPV dương (>0). Bên cạnh đó, đối với BCNCTKT bổ sung các chỉ tiêu
khác để đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính, đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh giá tính khả thi
của dự án.
- Đối với dự án có sử dụng phần
Nhà nước tham gia trong dự án hoặc vốn thanh toán cho nhà đầu tư: Xem xét sự
phù hợp của giá trị phần vốn, khả năng cân đối và bố trí vốn, phương thức, kế
hoạch và tiến độ giải ngân cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án sử dụng giá trị
tài sản công làm phần Nhà nước tham gia: Tổng hợp giá trị tài sản công được xác
định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ
đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác
công trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư: Dự án có tính khả thi về tài
chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng được xác định cụ thể,
phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Sự phù hợp của các hình thức
ưu đãi, bảo đảm đầu tư.
3. Sự phù hợp của loại hợp
đồng dự án
Đơn vị thẩm định xem xét
BCNCTKT theo một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng
dự án và thời gian hợp đồng.
- Tính hợp lý trong việc phân
chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án và các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.
4. Sự phù hợp của kế hoạch
triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án
Đơn vị thẩm định cần xem xét và
có ý kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát
và quản lý dự án được trình bày trong BCNCTKT.
2. Thẩm định, phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi do Nhà đầu tư đề xuất a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định và
phê duyệt hồ sơ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 31 Nghị
định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể
gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan nếu cần thiết trong thời hạn 05 ngày.
- Các Sở, ngành được tham vấn
có ý kiến trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ
và văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có thể tổ chức họp thẩm định.
- Trên cơ sở ý kiến của của các
Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định dự án theo hướng
dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ
sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các tài liệu sau:
+ Báo cáo thẩm định dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý
có liên quan.
Ngay khi có kết quả, Sở Kế hoạch
và Đầu tư chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Trả kết quả được thực hiện trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả
thi do nhà đầu tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi do tổ chức, đơn vị được giao thẩm định
trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục (2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ nhà đầu tư gửi cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
(2) Hồ sơ trình phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan, tổ chức thẩm định gồm:
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư
dự án (trừ dự án nhóm C); báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối
với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý
có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không
quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C:
Không quá 30 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Thẩm quyền phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án không thuộc trường hợp Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục IV (hướng dẫn thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP) ban hành kèm theo Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đối với dự án BT, quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư phải được lập
và phê duyệt theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo nghiên cứu khả thi
được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 4/5/2018 của Chính Phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Mẫu:
Phụ lục IV
HƯỚNG
DẪN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh
vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), báo cáo thẩm định
BCNCKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCKT do
nhà đầu tư lập, cần xem xét các yếu tố khác mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị
thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương
án giải quyết trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện
với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về
dự án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tên đơn vị chuẩn
bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT; địa điểm, quy mô, công suất dự
án, diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu tư; vốn đầu tư của
Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; phương án tài chính;
thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm đầu tư; các nội dung liên quan
khác.
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
1. Tổng hợp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
2. Tổng hợp ý kiến đánh giá tác
động của dự án theo nội dung quy định tại Mục I.6 Phần
D Phụ lục III Thông tư này.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. Kiểm tra hồ sơ
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh
giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội
dung hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý
được áp dụng để lập BCNCKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp
luật trong quá trình tổ chức lập BCNCKT.
II. Thẩm định về nội dung của
hồ sơ
1. Sự cần thiết đầu tư dự
án
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù
hợp của BCNCKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải
đầu tư dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự
án đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng
thể và mục tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương,
khả năng giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án
theo hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
- Mức độ ảnh hưởng của các dự
án có liên quan.
2. Tính khả thi của dự án
a) Thẩm định tính khả thi về
mặt kỹ thuật
- Các yêu cầu về mặt kỹ thuật:
Xem xét sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của
dự án, các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả
năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của
việc xác định các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu
các rủi ro đó; tính thực tiễn của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự
án về mặt kỹ thuật.
- Thiết kế cơ sở: Tổng hợp ý kiến
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với dự
án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Các yếu tố đầu vào cung ứng
cho dự án: Xem xét sự phù hợp của khả năng cung ứng của các yếu tố đầu vào đối
với quy mô, công suất của từng thời kỳ đảm bảo phù hợp với dự báo về tăng trưởng
nhu cầu.
- Các yếu tố đầu ra của dự án:
Xem xét sự phù hợp của các yếu tố đầu ra với quy mô, công suất, nhu cầu sử dụng
công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; xem xét tính phù hợp của các
chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án được trình bày trong BCNCKT.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
- Đóng góp của dự án cho các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
nhằm so sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ
nguyên hiện trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa
nhiều dự án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa
chọn trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy,
đơn vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các nhóm yếu tố
chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu kinh tế (Giá trị hiện
tại ròng kinh tế - ENPV; Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế - BCR; Tỷ suất nội
hoàn kinh tế - EIRR). Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi các chỉ tiêu kinh
tế nêu trên đáp ứng yêu cầu sau:
ENPV phải dương (>0); BCR phải
lớn hơn 1 (>1); EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR).
- Tác động của dự án đối với
môi trường: Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập và phê
duyệt phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đơn vị
thẩm định tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn theo quy định của
pháp luật về môi trường đối với hồ sơ nêu trên.
- Tác động của dự án đối với xã
hội: Xem xét sự phù hợp của các tác động được thuyết minh trong BCNCKT đối với
các nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng địa phương, những nhóm đối
tượng thiệt thòi không có khả năng chi trả giá hoặc phí đối với sản phẩm, dịch
vụ của dự án như phụ nữ, người nghèo, người tàn tật...
- Tác động của dự án đối với quốc
phòng, an ninh (nếu có): Trường hợp dự án có liên quan đến các vấn đề quốc
phòng, an ninh, xem xét sự phù hợp của các tác động và biện pháp giảm thiểu được
trình bày trong BCNCKT.
c) Tính khả thi về mặt tài
chính
- Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng
BT, đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài
chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính (Giá trị hiện tại ròng tài chính - NPV; Tỷ
suất nội hoàn tài chính - IRR) và phương án tài chính sơ bộ của dự án. Dự án đạt
hiệu quả tài chính khi:
+ NPV phải dương (>0).
+ IRR lớn hơn giá trị (i) chi
phí vốn bình quân gia quyền của dự án WACC và phù hợp với các giá trị: (ii) IRR
của các dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối
thiểu của các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án.
+ Bên cạnh đó, đối với BCNCKT bổ
sung các chỉ tiêu khác để đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính, đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh
giá tính khả thi của dự án.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ
đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác
công trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư, dự án có tính khả thi về tài
chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh
doanh khai thác công trình, dịch vụ được xác định cụ thể, phù hợp với quy định
của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp dự án có sử dụng
phần Nhà nước tham gia trong dự án: Xem xét sự phù hợp của giá trị phần vốn, số
vốn được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với vốn đầu tư công; sự
phù hợp của giá trị và mục đích sử dụng tài sản công được xác định trong quyết
định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công hoặc vốn từ nguồn thu để lại từ hoạt động cung cấp
dịch vụ công để thanh toán cho nhà đầu tư hoặc kế hoạch vốn, dự toán chi đối với
vốn từ nguồn chi thường xuyên, phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân cho
nhà đầu tư.
- Đối với dự án nhóm C sử dụng
vốn đầu tư công, việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần
vốn đầu tư công theo phân cấp quy định tại pháp luật về đầu tư công, làm cơ sở
để phê duyệt BCNCKT;
- Sự phù hợp của các hình thức
ưu đãi, bảo đảm đầu tư.
3. Sự phù hợp của loại hợp
đồng dự án
Đơn vị thẩm định xem xét BCNCKT
theo một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng
dự án và thời gian hợp đồng được lựa chọn.
- Tính hợp lý trong việc phân
chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án.
- Các rủi ro chính của dự án được
xác định đầy đủ và phù hợp trong các kịch bản tài chính;
- Khả năng xảy ra các rủi ro và
mức độ ảnh hưởng đối với dự án được xác định cụ thể và phù hợp;
- Các biện pháp giảm thiểu rủi
ro được xác định phù hợp.
4. Sự phù hợp của kế hoạch
triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án
Đơn vị thẩm định cần xem xét và
có ý kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát
và quản lý dự án được trình bày trong BCNCKT.
D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ I.
Nhận xét
Trên cơ sở các phân tích nêu
trên, đơn vị thẩm định tổng hợp nhận xét về BCNCKT.
II. Kiến nghị
- Trường hợp BCNCKT phù hợp với
quy định của pháp luật và được đánh giá là khả thi để triển khai đầu tư theo
hình thức PPP, đơn vị thẩm định kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT. Đối
với dự án nhóm C có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề xuất dự án theo
quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư này,
đơn vị thẩm định kiến nghị hồ sơ đề xuất dự án được lựa chọn để cấp có thẩm quyền
phê duyệt BCNCKT.
- Trường hợp không thống nhất với
nội dung của BCNCKT, đơn vị thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định theo một trong hai phương án sau:
+ Phương án 1: Yêu cầu đơn vị
chuẩn bị dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCKT.
+ Phương án 2: Không phê duyệt
BCNCKT.
3. Tên thủ tục: Thẩm định,
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định và
phê duyệt hồ sơ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 31 Nghị
định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể
gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan nếu cần thiết trong thời hạn 05 ngày.
- Các Sở, ngành được tham vấn
có ý kiến trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ
và văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có thể tổ chức họp thẩm định.
- Trên cơ sở ý kiến của của các
Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định dự án theo hướng
dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ
sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm các tài liệu sau:
+ Báo cáo thẩm định dự án;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý
có liên quan.
Ngay khi có kết quả, Sở Kế hoạch
và Đầu tư chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Trả kết quả được thực hiện trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh do nhà đầu tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ
sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh do tổ chức, đơn vị được
giao thẩm định trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục (2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ nhà đầu tư gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều
chỉnh;
(2) Hồ sơ trình phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh:
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều
chỉnh;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
+ Quyết định chủ trương đầu tư
dự án (trừ dự án nhóm C); báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối
với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý
có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không
quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C:
Không quá 30 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Thẩm quyền phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không thuộc trường hợp Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo nghiên cứu khả thi điều chỉnh được phê duyệt.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục IV (hướng dẫn thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP) ban hành kèm theo Thông tư số
09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đối với dự án BT, quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư phải được lập
và phê duyệt theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo nghiên cứu khả thi
được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 4/5/2018 của Chính Phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT
ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư.
Mẫu:
Phụ lục IV
HƯỚNG
DẪN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh
vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), báo cáo thẩm định
BCNCKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Đối với BCNCKT do
nhà đầu tư lập, cần xem xét các yếu tố khác mà nhà đầu tư thuyết minh. Đơn vị
thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất
phương án giải quyết trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung,
hoàn thiện với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT.
A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Trình bày thông tin khái quát về
dự án, bao gồm: Tên dự án; tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tên đơn vị chuẩn
bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT; địa điểm, quy mô, công suất dự
án, diện tích sử dụng đất; yêu cầu về kỹ thuật; tổng vốn đầu tư; vốn đầu tư của
Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); loại hợp đồng dự án; phương án tài
chính; thời gian hợp đồng dự án; ưu đãi và bảo đảm đầu tư; các nội dung liên
quan khác.
B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
1. Tổng hợp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
2. Tổng hợp ý kiến đánh giá tác
động của dự án theo nội dung quy định tại Mục I.6 Phần D Phụ lục III Thông tư
này.
C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. Kiểm tra hồ sơ
Đơn vị thẩm định đưa ra đánh
giá về:
- Tính đầy đủ về thành phần, nội
dung hồ sơ.
- Sự phù hợp của căn cứ pháp lý
được áp dụng để lập BCNCKT.
- Sự tuân thủ quy định của pháp
luật trong quá trình tổ chức lập BCNCKT.
II. Thẩm định về nội dung của
hồ sơ
1. Sự cần thiết đầu tư dự
án
Đơn vị thẩm định xem xét sự phù
hợp của BCNCKT đối với một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đối với
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Tính cấp bách, cần thiết phải
đầu tư dự án.
- Tác động của việc thực hiện dự
án đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
- Sự phù hợp của các mục tiêu tổng
thể và mục tiêu cụ thể đối với hiện trạng của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương,
khả năng giải quyết các vấn đề mà cộng đồng dân cư yêu cầu.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án
theo hình thức PPP so với các phương thức đầu tư khác.
- Mức độ ảnh hưởng của các dự
án có liên quan.
2. Tính khả thi của dự án
a) Thẩm định tính khả thi về
mặt kỹ thuật
- Các yêu cầu về mặt kỹ thuật:
Xem xét sự phù hợp của phương án kỹ thuật, công nghệ với quy mô, công suất của
dự án, các tiêu chuẩn, định mức và yêu cầu kỹ thuật đầu vào; tính sẵn có và khả
năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ được lựa chọn; tính rõ ràng, đầy đủ của
việc xác định các rủi ro kỹ thuật chính, tính hợp lý của phương án giảm thiểu
các rủi ro đó; tính thực tiễn của các chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự
án về mặt kỹ thuật.
- Thiết kế cơ sở: Tổng hợp ý kiến
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối với dự
án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
- Các yếu tố đầu vào cung ứng
cho dự án: Xem xét sự phù hợp của khả năng cung ứng của các yếu tố đầu vào đối
với quy mô, công suất của từng thời kỳ đảm bảo phù hợp với dự báo về tăng trưởng
nhu cầu.
- Các yếu tố đầu ra của dự án:
Xem xét sự phù hợp của các yếu tố đầu ra với quy mô, công suất, nhu cầu sử dụng
công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; xem xét tính phù hợp của các
chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án được trình bày trong BCNCKT.
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
- Đóng góp của dự án cho các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: Việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
nhằm so sánh lợi ích giữa phương án thực hiện đầu tư dự án với phương án giữ
nguyên hiện trạng, không thực hiện đầu tư. Bên cạnh đó, trường hợp lựa chọn giữa
nhiều dự án, những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn sẽ được ưu tiên lựa
chọn trên cơ sở kết hợp khả năng cân đối nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Do vậy,
đơn vị thẩm định cần xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các nhóm yếu tố
chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu kinh tế (Giá trị hiện
tại ròng kinh tế - ENPV; Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế - BCR; Tỷ suất nội
hoàn kinh tế - EIRR). Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi các chỉ tiêu kinh
tế nêu trên đáp ứng yêu cầu sau:
ENPV phải dương (>0); BCR phải
lớn hơn 1 (>1); EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR).
- Tác động của dự án đối với
môi trường: Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án phải được lập và phê
duyệt phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đơn vị
thẩm định tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn theo quy định của
pháp luật về môi trường đối với hồ sơ nêu trên.
- Tác động của dự án đối với xã
hội: Xem xét sự phù hợp của các tác động được thuyết minh trong BCNCKT đối với
các nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, cộng đồng địa phương, những nhóm đối
tượng thiệt thòi không có khả năng chi trả giá hoặc phí đối với sản phẩm, dịch
vụ của dự án như phụ nữ, người nghèo, người tàn tật...
- Tác động của dự án đối với quốc
phòng, an ninh (nếu có): Trường hợp dự án có liên quan đến các vấn đề quốc
phòng, an ninh, xem xét sự phù hợp của các tác động và biện pháp giảm thiểu được
trình bày trong BCNCKT.
c) Tính khả thi về mặt tài
chính
- Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng
BT, đơn vị thẩm định xem xét sự phù hợp và tính chính xác của các yếu tố tài
chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính (Giá trị hiện tại ròng tài chính - NPV; Tỷ
suất nội hoàn tài chính - IRR) và phương án tài chính sơ bộ của dự án. Dự án đạt
hiệu quả tài chính khi:
+ NPV phải dương (>0).
+ IRR lớn hơn giá trị (i) chi
phí vốn bình quân gia quyền của dự án WACC và phù hợp với các giá trị: (ii) IRR
của các dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối
thiểu của các nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án.
+ Bên cạnh đó, đối với BCNCKT bổ
sung các chỉ tiêu khác để đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính, đơn vị thẩm định xem xét thêm các chỉ tiêu này để đánh
giá tính khả thi của dự án.
- Đối với dự án BT sử dụng quỹ
đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh khai thác
công trình, dịch vụ thanh toán cho nhà đầu tư, dự án có tính khả thi về tài
chính khi quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh
doanh khai thác công trình, dịch vụ được xác định cụ thể, phù hợp với quy định
của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc thanh toán theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng tài sản công và pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp dự án có sử dụng
phần Nhà nước tham gia trong dự án: Xem xét sự phù hợp của giá trị phần vốn, số
vốn được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với vốn đầu tư công; sự
phù hợp của giá trị và mục đích sử dụng tài sản công được xác định trong quyết
định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công hoặc vốn từ nguồn thu để lại từ hoạt động cung cấp
dịch vụ công để thanh toán cho nhà đầu tư hoặc kế hoạch vốn, dự toán chi đối với
vốn từ nguồn chi thường xuyên, phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân cho
nhà đầu tư.
- Đối với dự án nhóm C sử dụng
vốn đầu tư công, việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần
vốn đầu tư công theo phân cấp quy định tại pháp luật về đầu tư công, làm cơ sở
để phê duyệt BCNCKT;
- Sự phù hợp của các hình thức
ưu đãi, bảo đảm đầu tư.
3. Sự phù hợp của loại hợp
đồng dự án
Đơn vị thẩm định xem xét BCNCKT
theo một số nội dung sau:
- Sự phù hợp của loại hợp đồng
dự án và thời gian hợp đồng được lựa chọn.
- Tính hợp lý trong việc phân
chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án.
- Các rủi ro chính của dự án được
xác định đầy đủ và phù hợp trong các kịch bản tài chính;
- Khả năng xảy ra các rủi ro và
mức độ ảnh hưởng đối với dự án được xác định cụ thể và phù hợp;
- Các biện pháp giảm thiểu rủi
ro được xác định phù hợp.
4. Sự phù hợp của kế hoạch
triển khai dự án, cơ chế giám sát và quản lý dự án
Đơn vị thẩm định cần xem xét và
có ý kiến cụ thể về sự phù hợp của kế hoạch triển khai dự án, cơ chế giám sát
và quản lý dự án được trình bày trong BCNCKT.
D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét
Trên cơ sở các phân tích nêu
trên, đơn vị thẩm định tổng hợp nhận xét về BCNCKT.
II. Kiến nghị
- Trường hợp BCNCKT phù hợp với
quy định của pháp luật và được đánh giá là khả thi để triển khai đầu tư theo hình
thức PPP, đơn vị thẩm định kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT. Đối với
dự án nhóm C có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề xuất dự án theo quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư này, đơn
vị thẩm định kiến nghị hồ sơ đề xuất dự án được lựa chọn để cấp có thẩm quyền
phê duyệt BCNCKT.
- Trường hợp không thống nhất với
nội dung của BCNCKT, đơn vị thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định theo một trong hai phương án sau:
+ Phương án 1: Yêu cầu đơn vị
chuẩn bị dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCKT.
+ Phương án 2: Không phê duyệt
BCNCKT.