Quyết định 3025/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 3025/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2009
Ngày có hiệu lực 12/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nhữ Thị Hồng Liên
Lĩnh vực Thương mại

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3025/2009/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 02 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ “Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”;
- Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2119 TTr/TC-QLG ngày 21/8/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 265/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “V/v quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TTTT tỉnh;
- V0,V1, V2,V3, TH1,TM1,TM2,TM3;
- Lưu: VT,TM3.
 50 bản, QĐ39

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




 Nhữ Thị Hồng Liên

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3025/2009/QĐ-UBND ngày 02/10/2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy định này quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; quy định cụ thể về danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; nội dung điều kiện và thẩm quyền quyết định, công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá; danh mục tài sản, hàng hoá, dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền định giá và thẩm quyền quyết định giá; hiệp thương giá; quản lý Nhà nước về thẩm định giá; kiểm soát các yếu tố hình thành giá; danh mục hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký giá, kê khai giá; công khai thông tin về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động, sản xuất kinh doanh (trừ Điều ước quốc tế có quy định khác); các tổ chức, cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh có chức năng quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Các tổ chức, cơ quan Nhà nước thuộc Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Chương II:

BÌNH ỔN GIÁ, ĐỊNH GIÁ, KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ

Điều 3. Bình ổn giá.

1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá gồm:

1.1. Các danh mục hàng hoá, dịch vụ do Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ: Xăng dầu; xi măng; thép xây dựng; khí hoá lỏng; phân bón hoá học; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y: vacxin lở mồm long móng, vacxin cúm gia cầm, các loại kháng sinh: oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, EnroFloxacin; muối; sữa; đường (đường trắng và đường tinh luyện); thóc, gạo; thuốc phòng, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế quy định; Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng; Một số loại thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.

1.2. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn trong tỉnh: ngoài danh mục quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này còn bao gồm gạch, ngói, đá xây dựng; giống lúa, giống ngô.

2. Điều kiện áp dụng các biện pháp thực hiện bình ổn giá.

2.1. Điều kiện áp dụng các biện pháp thực hiện bình ổn giá các hàng hoá, dịch vụ tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này theo quy định tại điểm 2 mục I phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.

[...]