BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3018/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN VÀ CẤP BÙ
CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT DO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG
NÔNG NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89/2014/TT-BTC
ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù
chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính các ngân hàng và tổ chức
tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này ba thủ tục hành
chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính
sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức
tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và
Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư Pháp);
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH (12).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3018/QĐ-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
TT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù
chênh lệch lãi suất
|
Tài chính ngân
hàng
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Thủ tục tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và tạm cấp
bù chênh lệch lãi suất hàng quý
|
Tài chính ngân
hàng
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp
bù chênh lệch lãi suất
|
Tài chính ngân
hàng
|
Bộ Tài chính
|
THÔNG TIN CHI TIẾT
KÈM THEO TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ
lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất:
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với các ngân hàng thương mại:
Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, các ngân hàng
thương mại căn cứ dự kiến dư nợ cho vay để mua máy móc, thiết bị, đầu tư dây
chuyền máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp của năm sau để xây dựng kế hoạch
hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho năm kế hoạch (có chia ra từng
quý) gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính bố trí dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân sách trung ương để
cấp bù cho các ngân hàng thương mại cho vay thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn
thất trong nông nghiệp
- Cách thức thực hiện: Nộp báo cáo trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo lập kế hoạch hỗ trợ
lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất của thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất trong nông nghiệp (có chia ra từng quý).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi Bộ Tài
chính và 01 bộ gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Tài chính
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bố
trí dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân sách trung ương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Báo cáo kế hoạch phải được chia ra từng quý và các điều kiện
quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp;
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực
hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
2. Thủ tục tạm cấp hỗ trợ lãi
suất vay vốn và tạm cấp bù chênh lệch lãi suất hàng quý:
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với các ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại gửi báo cáo quý của việc thực
hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân hàng cho Bộ
Tài chính.
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Trên cơ sở bản báo cáo thực hiện quý của các ngân
hàng thương mại, tối đa sau 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của các ngân
hàng thương mại, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp bằng 80% số tiền hỗ trợ lãi
suất của ngân hàng thực hiện quý trước nhưng số tiền tạm cấp lũy kế tính từ đầu
năm không vượt quá dự toán được giao đầu năm. Trường hợp không thực hiện tạm cấp,
Bộ Tài chính có văn bản trả lời nguyên nhân và hướng dẫn các ngân hàng thương mại
cách thức xử lý trong thời hạn 20 ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện: Nộp báo cáo trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo quý thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn và
cấp bù chênh lệch lãi suất của việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất trong nông nghiệp.
+ Văn bản đề nghị của các ngân hàng thương mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa sau 30 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo thực hiện quý của các ngân hàng thương mại, Bộ Tài
chính sẽ thực hiện tạm cấp tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng. Trường hợp không
thực hiện tạm cấp, Bộ Tài chính phải có văn bản trả lời ngân hàng trong thời hạn
20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng thương mại được tạm cấp 80% số tiền đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng hoặc
văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không được tạm cấp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Báo cáo quý của các ngân hàng thương mại đã thực hiện cho
vay và các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp;
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực
hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
3. Thủ tục quyết toán hỗ trợ
lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất:
- Trình tự thực hiện:
- Đối với ngân hàng thương mại:
Bước 1: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính, các ngân hàng thương mại phải gửi hồ sơ đề nghị quyết toán hỗ trợ
lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất cho Bộ Tài chính.
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Bước 2: Bộ Tài chính tiến hành thẩm tra số liệu quyết
toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất sau khi nhận đầy đủ
hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản
cho ngân hàng trong thời hạn 10 ngày.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ quyết
toán trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được
hỗ trợ lãi suất vay vốn gồm có:
+ 01 Báo cáo
tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn đã được kiểm
toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước.
+ 01 Báo cáo
theo từng tỉnh về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn.
(2) Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được
cấp bù chênh lệch lãi suất gồm có:
+ 01 Báo cáo
tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất
tín dụng đầu tư phát triển đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm
toán nhà nước.
+ 01 Báo cáo
theo từng tỉnh về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng
đầu tư phát triển.
(3) Hồ sơ chi tiết theo từng khoản vay được tổng hợp
theo từng chi nhánh được lựa chọn để thẩm tra quyết toán gồm có:
+ Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương
đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư
nợ, thu nợ.
+ Bảng kê tích số để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất
vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
+ Giấy xác nhận của khách hàng trực tiếp vay vốn về
việc đã được hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất theo năm
trong đó có liệt kê từng lần được hỗ trợ dưới mọi hình thức.
+ Văn bản thông báo lãi suất cho vay thấp nhất để
làm căn cứ phê duyệt quyết toán số hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch
lãi suất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ 01 bộ hồ sơ theo mục (1) và (2) gửi Bộ Tài chính
để đề nghị quyết toán
+ 01 bộ hồ sơ theo mục (3) cung cấp khi thẩm tra
- Thời hạn giải quyết: Việc thẩm tra số liệu
quyết toán hỗ trợ lãi suất hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện trong
thời gian 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất
vay vốn hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất của các ngân hàng thương mại.
+ Trường hợp có chênh lệch giữa số thẩm tra quyết
toán và số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất thì tiến
hành xử lý chênh lệch trong thời gian 45 ngày kể từ ngày của Biên bản thẩm tra quyết toán.
+ Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch
giữa số liệu quyết toán và số thẩm tra quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp
bù chênh lệch lãi suất và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài
chính xem xét, quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Tài chính
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất các ngân hàng thương
mại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 89/2014/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Báo cáo phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập
hoặc Kiểm toán Nhà nước và các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư số
89/2014/TT-BTC.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp;
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực
hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (Đính kèm Phụ lục
1, 2, 3, 4).
PHỤ LỤC 1
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Cho vay trong kỳ
|
Thu nợ trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Số tiền đã hỗ
trợ lãi suất
|
Số tiền đã thu
hồi hỗ trợ lãi suất
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
1. Chi nhánh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển
khai chương trình cho vay.
Người lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày …. tháng ….
năm
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT
VAY VỐN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Tên
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Cho vay trong kỳ
|
Thu nợ trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Số tiền đã hỗ
trợ lãi suất
|
Số tiền đã thu
hồi hỗ trợ lãi suất
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
1. Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển
khai chương trình cho vay.
Người lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày …. tháng ….
năm
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ CHÊNH LỆCH
LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Tên
|
Dư nợ dầu kỳ
|
Cho vay trong kỳ
|
Thu nợ trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Số tiền đã cấp
bù lãi suất
|
Số tiền cấp bù
lãi suất đã thu hồi
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
1. Chi nhánh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển
khai chương trình cho vay.
Người lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày …. tháng ….
năm
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Tên
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Cho vay trong kỳ
|
Thu nợ trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Số tiền đã cấp
bù lãi suất
|
Số tiền cấp bù
lãi suất đã thu hồi
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Phát sinh trong
kỳ
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
1. Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển
khai chương trình cho vay.
Người lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày …. tháng ….
năm
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|