BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5741/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị
định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5741/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương.
|
Thủ tục Giao nhiệm vụ bồi dưỡng và cấp chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp trung
ương.
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Thủ tục Giao nhiệm vụ bồi dưỡng
và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục bao gồm: các trường
sư phạm, các cơ sở giáo dục đại học có khoa, ngành quản lý giáo dục và cơ sở
giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục gửi hồ sơ đến
Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở, đề nghị kiểm tra thực tế
và xác nhận các điều kiện đảm bảo cho công tác bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục (sau đây gọi tắt là bồi dưỡng);
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành
kiểm tra và xác nhận các điều kiện đảm bảo cho công tác bồi dưỡng, cụ thể:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định
thành lập đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: 01 lãnh đạo sở làm trưởng
đoàn, 01 lãnh đạo phòng tổ chức cán bộ, 01 lãnh đạo phòng kế hoạch tài chính,
01 lãnh đạo phòng giáo dục chuyên nghiệp hoặc giáo dục thường xuyên, 01 chuyên
viên phòng tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ thư ký;
+ Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra
đối chiếu các nội dung kê khai trong hồ sơ với các điều kiện thực tế như bảng
lương, sổ bảo hiểm xã hội, văn bằng, chứng chỉ của giảng viên, thiết bị, thư viện
và lập biên bản kiểm tra (theo mẫu
đính kèm Quyết định này);
+ Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các nội dung kiểm tra. Sau thời gian kiểm tra thực tế chậm
nhất 07 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời cơ sở giáo dục về kết quả
thẩm định.
- Cơ sở giáo dục đăng ký nhiệm vụ
bồi dưỡng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ (đã được Sở Giáo dục
và Đào tạo xác nhận) đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ và
các điều kiện đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng. Trong trường hợp cơ sở giáo dục đáp ứng
đủ các điều kiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng.
Trong trường hợp cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục
và Đào tạo sẽ thông báo kết quả xem xét và nêu rõ lý do bằng văn bản;
- Các cơ sở giáo dục có chức năng,
nhiệm vụ đào tạo ngành, chuyên ngành quản lý giáo dục từ trình độ đại học trở
lên nếu có nhu cầu làm nhiệm vụ bồi dưỡng thì không phải xây dựng đề án, chỉ tiến
hành rà soát theo các điều kiện được quy định, báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo
để xem xét, quyết định.
(Trong trường hợp cần thiết, Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra trước khi quyết định).
2. Cách thức thực hiện:
Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ đến
Bộ Giáo dục và Đào tạo qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ bao gồm:
- Công văn đăng ký nhận nhiệm vụ bồi
dưỡng của cơ sở giáo dục;
- Đề án đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
(theo mẫu đính kèm Quyết định này);
- Các tài liệu và minh chứng kèm
theo, bao gồm:
+ Lý lịch khoa học của giảng viên, báo cáo
viên (theo mẫu đính kèm Quyết định này);
+ Kế hoạch bồi dưỡng (hình thức tổ
chức bồi dưỡng; thời lượng bồi dưỡng cho cả khóa học; thời gian bồi dưỡng; kế
hoạch cử giảng viên của nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương theo định kỳ
nhằm bổ sung kiến thức thực tiễn giáo dục);
+ Một số giáo trình, tài liệu bồi
dưỡng cơ bản sẽ sử dụng trong chương trình bồi dưỡng;
+ Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
đã được phát triển, cập nhật các nội dung đáp ứng yêu cầu và phù hợp với đặc điểm
của nhà trường và địa phương.
Yêu cầu: Có các bản sao văn bằng,
chứng chỉ của giảng viên; bản kế hoạch bồi dưỡng (trong đó thể hiện các nội
dung, yêu cầu đã nêu ở trên, có xác nhận của thủ trưởng cơ sở giáo dục); có một
số quyển giáo trình, tài liệu cơ bản phục vụ việc bồi dưỡng; có chương trình được
cập nhật của nhà trường và bài soạn của giảng viên được cụ thể hóa từ chương
trình đó.
4. Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian thực hiện là 52 ngày, cụ thể như sau:
- Thời hạn của việc nộp hồ sơ về Sở
Giáo dục và Đào tạo để thẩm định: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Thời hạn của việc trả lời cơ sở
giáo dục sau khi thẩm định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra thực tế.
- Thời hạn của việc nộp hồ sơ về Bộ
Giáo dục và Đào tạo để xem xét, ra quyết định: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ sở giáo dục, bao gồm: các
trường sư phạm, các cơ sở giáo dục có khoa, ngành quản lý giáo dục và cơ sở
giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
thực tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ, ra quyết định giao nhiệm vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đề án đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng;
- Lý lịch khoa học;
- Biên bản kiểm tra thực tế các điều kiện
về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện.
(Mẫu đơn, mẫu tờ khai theo mẫu
đính kèm Quyết định này)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
10.1. Có đủ giảng viên cơ hữu đảm
nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình bồi dưỡng, trong đó có
ít nhất 04 giảng viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục (đối
với chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu
học và mầm non) và có ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ, 03
giảng viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.
10.2. Có đội ngũ giảng viên thỉnh
giảng, báo cáo viên là các nhà khoa học có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng;
cán bộ quản lý ở các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tham gia giảng
dạy hoặc trợ giảng.
10.3. Áp dụng chương trình bồi dưỡng
cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và được
phát triển, cập nhật các nội dung giáo dục đặc thù của nhà trường, địa phương.
10.4. Có cơ sở vật chất, thiết bị
đảm bảo đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng (có đủ phòng học, các phòng chức năng và các
thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập cho mỗi khóa bồi dưỡng;
thư viện có phòng tra cứu thông tin, có phần mềm và các thiết bị phục vụ việc
tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng,
các tài liệu liên quan phục vụ công tác bồi dưỡng; trang thông tin điện tử của
các trường được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng đào
tạo, bồi dưỡng, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng, công khai thu chi
tài chính);
10.5. Có đơn vị chuyên trách tổ chức,
quản lý quá trình bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý công
tác bồi dưỡng;
10.6. Thường xuyên hoặc định kỳ cử
giảng viên của nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương nhằm bổ sung kiến thức,
kinh nghiệm thực tiễn giáo dục.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số
28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN…..
CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG……
|
|
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN
ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG
Phần 1. Sự cần thiết của việc
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
- Giới thiệu một vài nét về cơ
sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.
- Nhu cầu bồi dưỡng của cán bộ
quản lý thuộc phạm vi bồi dưỡng.
Phần 2. Năng lực của cơ sở
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Đội ngũ giảng viên
- Danh sách giảng viên cơ hữu
tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học
|
Học vị
|
Ngành, Chuyên ngành
|
Module dự kiến đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Danh sách giảng viên thỉnh
giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học
|
Học vị
|
Ngành, Chuyên ngành
|
Module dự kiến đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Phòng học, phòng chức
năng, thiết bị
Số TT
|
Loại phòng học, phòng chức năng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Thư viện, giáo trình,
sách, tài liệu tham khảo
a) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:....m2
trong đó diện tích phòng đọc:.......m2.
- Số chỗ ngồi:........; Phần mềm
quản lý thư viện:.......
- Thư viện điện tử (có hay
không; đã kết nối được với cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng nào trong nước, ngoài
nước; việc tra cứu của giảng viên, học viên trong trường?........; Số lượng
sách, giáo trình điện tử.....)
b) Danh mục giáo trình, sách
chuyên khảo, tạp chí
- Danh mục giáo trình, tài
liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT
|
Tên giáo trình, tài liệu
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
- Danh mục sách chuyên khảo,
tạp chí:
Số TT
|
Tên sách chuyên khảo, tạp chí
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…..
CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG……
|
|
PHỤ LỤC II
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và
tên:
Giới tính:
Ngày, tháng, năm
sinh:
Nơi sinh:
Quê
quán:
Dân tộc:
Học vị cao nhất:
Năm, nước nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất:
Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước
khi nghỉ hưu):
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc
trước khi nghỉ hưu):
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại liên hệ:
CQ:
NR:
DĐ:
Fax:
Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Hệ đại học:
Nơi đào tạo:
Ngành học:
Nước đào tạo:
Năm tốt nghiệp:
Bằng đại học
2:
Năm tốt nghiệp
2. Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên
ngành:
Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tiến sĩ chuyên
ngành:
Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tên luận án:
3. Ngoại ngữ:
1.
Mức độ sử dụng
2.
Mức độ sử dụng
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
CHUYÊN MÔN
Thời gian
|
Nơi công tác
|
Công việc đảm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học
đã và đang tham gia:
Số TT
|
Tên đề tài nghiên cứu
|
Năm bắt đầu/năm hoàn thành
|
Đề tài cấp (Nhà nước, Bộ, ngành, trường)
|
Trách nhiệm tham gia trong đề tài
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Các công trình khoa học đã
công bố:
TT
|
Tên công trình
|
Năm công bố
|
Tên tạp chí
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...., ngày...tháng...năm...
Xác nhận của cơ quan
quản lý trực tiếp
|
Người khai ký tên
(Ghi rõ chức danh,
học vị)
|
Ghi chú: Đối với giảng viên
thỉnh giảng, báo cáo viên đang công tác, cần có xác nhận đồng ý cho phép tham
gia thỉnh giảng ở cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng; đối với giảng viên, báo cáo
viên đã nghỉ chế độ, chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
PHỤ LỤC III
BIÊN
BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN, THIẾT BỊ,
THƯ VIỆN
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO
CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
Hôm nay, vào
lúc....ngày...tháng....năm......tại cơ sở giáo dục..........................,
Đoàn công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, TP...........đã kiểm tra thực tế
các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ bồi
dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trong hồ sơ đăng ký
nhiệm vụ bồi dưỡng của cơ sở giáo dục........., cụ thể như sau:
I. Thành phần làm việc
A. Đoàn công tác của Sở Giáo dục
và Đào tạo
1.
2.
3.
...
B. Đại diện cơ sở giáo dục
1.
2.
3.
...
II. Nội dung làm việc
1. Cơ sở bồi dưỡng báo cáo tóm tắt
các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ
công tác bồi dưỡng.
2. Đoàn kiểm tra thực tế theo
các nội dung sau:
a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu
tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm, nơi tham gia giảng dạy
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng,
báo cáo viên tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng:
Số TT
|
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm, nơi tham gia giảng dạy
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
c) Phòng học, phòng chức năng,
thiết bị:
Số TT
|
Loại phòng học, phòng chức năng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:..................m2;
Diện tích phòng đọc:.......................m2.
- Số chỗ ngồi:................;
Phần mềm quản lý thư viện:...........................................
- Thư viện điện tử:.............Số
lượng sách, giáo trình điện tử:.................................
Nhận xét của Đoàn kiểm
ra:....................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
e) Danh mục giáo trình, tài liệu
được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT
|
Tên giáo trình, tài liệu
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Danh mục sách chuyên khảo, tạp
chí:
Số TT
|
Tên sách chuyên khảo, tạp chí
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho đối tượng
|
Đúng/không đúng với hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
4. Giải trình của cơ sở giáo dục
5. Kết luận của Đoàn kiểm tra
Biên bản làm tại cơ sở giáo dục
.........lúc.....ngày.....tháng....năm.....
THƯ KÝ ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày....tháng....năm....
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, Thư
ký đoàn kiểm tra; có xác nhận, ký, đóng dấu của sở giáo dục và đào tạo, của Thủ
trưởng cơ sở giáo dục. Biên bản kiểm tra được lập thành 3 bản. Sở Giáo dục và
Đào tạo lưu 1 bản, cơ sở giáo dục lưu 1 bản và gửi 1 bản kèm theo 1 bộ hồ sơ
đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.