BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
301/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN DỰ BÁO NGƯ TRƯỜNG KHAI THÁC HẢI SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
dự báo ngư trường khai thác hải sản với các nội dung sau:
1. Quan điểm của
đề án:
Kết hợp phương pháp truyền thống và
quy trình công nghệ hiện đại trong dự báo ngư trường khai thác hải sản, Xác định
dự báo ngư trường là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục.
2. Mục tiêu đề
án:
1.1. Mục tiêu chung
Dự báo ngư trường khai thác hải sản
có độ chính xác cao, kịp thời phục vụ khai thác hải sản hiệu quả, bền vững.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2013 - 2015: Xây dựng được
dự báo ngư trường khai thác hải sản hạn vừa (1 tháng) và hạn dài (6 tháng) cho
một số nghề khai thác xa bờ (kéo, rê, vây, câu) và cho một số loài/nhóm loài hải
sản quan trọng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng được
dự báo ngư trường hạn ngắn (1 tuần - 10 ngày), hạn vừa (hàng tháng) và hạn dài
(6 tháng) có độ tin cậy cao phục vụ khai thác hải sản xa bờ.
3. Thời gian thực
hiện:
Đề án được thực hiện từ 2013 đến
2020.
4. Nội dung đề
án:
4.1. Thu thập thông tin về nghề cá phục
vụ dự báo ngư trường khai thác hải sản:
- Thu thập số liệu nghề cá làm cơ sở
xây dựng dự báo ngư trường khai thác.
- Khai thác và sử dụng nguồn dữ liệu
viễn thám phục vụ công tác dự báo ngư trường khai thác hải sản.
- Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu
nguồn lợi, hải dương học và nghề cá phục vụ dự báo ngư trường khai thác hải sản.
4.2. Ứng dụng công nghệ dự báo ngư
trường khai thác hải sản:
- Ứng dụng các mô hình dự báo các trường
hải dương phục vụ dự báo ngư trường khai thác.
- Xây dựng quy trình công nghệ và
phương pháp dự báo.
- Thực hiện dự báo khai thác cho các
nghề và một số loài hải sản chính
4.3. Xây dựng Trung tâm dự báo ngư
trường khai thác hải sản:
- Thành lập Trung tâm dự báo ngư trường
khai thác hải sản.
- Tổ chức phát hành thông tin dự báo,
hướng dẫn khai thác và đánh giá hiệu quả dự báo ngư trường khai thác hải sản.
5. Các dự án, đề
tài và nhiệm vụ ưu tiên hàng năm:
5.1. Nhiệm vụ:
- Thu thập số liệu nghề cá làm cơ sở
cho việc xây dựng dự báo ngư trường khai thác:
+ Thu thập số liệu nghề cá thương phẩm
+ Hoàn thiện và thu thập số liệu sổ
nhật ký khai thác
+ Phân tích và xử lý số liệu
- Khai thác và sử dụng nguồn dữ liệu
viễn thám để phục vụ công tác dự báo ngư trường khai thác hải sản.
- Xây dựng trung tâm dự báo ngư trường
khai thác hải sản
5.3. Đề tài
Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình,
công nghệ dự báo ngư trường khai thác hải sản.
5.3. Dự án
Nâng cao năng lực trong dự báo ngư
trường khai thác.
6. Tổ chức thực
hiện
6.1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
6.1.1. Tổng cục Thủy sản
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
trong và ngoài ngành, các địa phương xây dựng và trình Bộ ban hành quy chế phối
hợp về cung cấp, thu thập số liệu đầu vào và thông tin đầu ra kết quả dự báo
ngư trường trong năm 2013.
- Chủ trì thẩm định, tổng hợp, xây dựng
kế hoạch, nhiệm vụ, đề tài và các dự án ưu tiên hàng năm thuộc đề án để trình Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trong và ngoài ngành, các địa phương triển khai thực hiện công tác thu thập số
liệu nghề cá thương phẩm và nhật ký khai thác để cung cấp dữ liệu đầu vào cho
công tác dự báo ngư trường.
- Tổng hợp, kiểm tra, giám sát và báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ, đột xuất kết quả hoạt động
đề án.
6.1.2. Viện nghiên cứu Hải sản
- Chịu trách nhiệm chính trong công
tác điều tra nguồn lợi hải sản và giám sát trên tàu khai thác nhằm thu thập số
liệu đầu và kiểm chứng kết quả dự báo ngư trường khai thác hải sản.
- Thành lập và sớm kiện toàn, đưa vào
hoạt động Trung tâm dự báo ngư trường khai thác hải sản và chỉ đạo Trung tâm
trong việc phân tích, xử lý số liệu nghề cá đã được thu thập và xây dựng các bản
tin dự báo ngư trường khai thác hải sản, bản đồ ngư trường khai thác.
- Chịu trách nhiệm, về chuyên môn
nghiệp vụ, chất lượng bản tin dự báo và thường xuyên tăng cường năng lực cho
công tác dự báo ngư trường khai thác hải sản.
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông nhằm công bố kết quả dự báo ngư trường khai thác hải sản và cung cấp
thông tin về dự báo ngư trường cho các cơ quan quản lý về khai thác hải sản ở
trung ương và địa phương.
6.1.3. Các Vụ liên quan:
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính: cân đối và
bố trí kinh phí theo kế hoạch hàng năm, hướng dẫn sử dụng các nguồn tài chính.
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường:
phối hợp với Tổng cục Thủy sản trong việc giám sát, thẩm định, đánh giá các dự
án, hoạt động liên quan đến đề án.
Vụ Tổ chức Cán bộ: chủ trì phối hợp với
Tổng cục Thủy sản, Viện nghiên cứu hải sản về các vấn đề liên quan đến công tác
tổ chức cán bộ, thành lập Trung tâm dự báo ngư trường khai thác hải sản.
Vụ Pháp chế: chủ trì phối hợp với Tổng
cục về việc xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Vụ Hợp tác quốc tế: chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Thủy sản, Viện nghiên cứu Hải sản xây dựng, xúc tiến các chương
trình hợp tác quốc tế liên quan.
6.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển
Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung liên quan đến đề án theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Tham mưu UBND tỉnh/thành phố về việc
công tác bố trí các nguồn lực thực hiện đề án.
Chỉ đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản thực hiện công tác thu thập số liệu nghề cá.
Phối hợp với Cục Thống kê tham gia thực
hiện thu thập số liệu nghề cá thương phẩm và thống nhất số liệu về sản lượng.
7. Kinh phí của đề
án:
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện đề án
(08 năm) là: 66 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế: 50 tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản: 10
tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học:
6 tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí ODA và các nguồn
khác.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân
sách của nhà nước cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để cân đối phù hợp.
Kinh phí thực hiện đề án được phân bổ
theo các nhiệm vụ như sau:
7.1. Kinh phí thuộc nhiệm vụ thường xuyên:
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường
xuyên trong 01 năm là: 5 tỷ đồng (năm tỷ đồng), gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ
số 1: Thu thập số liệu nghề cá làm cơ sở cho việc xây dựng dự báo ngư trường
khai thác và nhiệm vụ số 2: Khai thác và sử dụng nguồn dữ liệu viễn thám để phục
vụ công tác dự báo ngư trường khai thác hải sản (Phụ lục 1).
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường
xuyên trong 8 năm thực hiện đề án là: 40 tỷ đồng.
7.2. Kinh phí thực hiện đề tài trong
đề án
Tổng kinh phí thực hiện đề tài nghiên
cứu, hoàn thiện quy trình, công nghệ dự báo ngư trường là 6 tỷ (Phụ lục 2),
thời gian thực hiện là 3 năm (2013-2015).
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học: 6
tỷ đồng.
7.3. Dự án
Tổng kinh phí dự án nâng cao năng lực
trong dự báo ngư trường khai thác khoảng 20 tỷ đồng (Phụ lục 3), thời
gian thực hiện 8 năm (2013-2020), chi tiết về tổng mức đầu tư và dự toán sẽ được
thể hiện tại các Quyết định phê duyệt của Bộ.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu hải sản, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch,
Tài chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, TCTS (04 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ TÀI VÀ DỰ ÁN ƯU
TIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 301/BNN-TCTS ngày 20 tháng 02 năm 2013 của
Bộ NN&PTNT)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng phí hàng
năm
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
SNKH
|
SNMT
|
SNKT
|
XDCB
|
1
|
Điều tra thu thập số liệu nghề cá làm cơ sở cho việc xây dựng dự báo ngư trường
khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập số liệu nghề cá thương phẩm
|
Tổng cục Thủy sản
|
Viện NCHS, Các Sở NN&PTNT, Các Chi Cục
KT&BVNLTS, Ủy ban nghề cá Trung và
Tây Thái Bình Dương, FAO
|
Hàng năm từ 2014
|
2
|
|
|
2
|
|
1.2
|
Hoàn thiện và thu thập số liệu sổ nhật ký khai
thác (có xây dựng phần mềm xử lý số liệu)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Viện NCHS, Ban quản lý cảng cá, Đồn biên phòng,
các Chi Cục KT&BVNLTS.
|
Hàng năm từ 2014
|
1
|
|
|
1
|
|
1.3
|
Phân tích và xử lý số liệu đưa ra dự báo và phát
hành tin
|
Viện NCHS
|
Cục KT&BVNLTS, Trung tâm TTTS
|
Hàng năm từ 2014
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
Khai thác và sử dụng nguồn dữ liệu viễn thám để
phục vụ công tác dự báo ngư trường khai thác hải sản
|
Viện NCHS
|
Trung tâm Quan sát tàu cá, Trung tâm dự báo khí
tượng thủy văn quốc gia...
|
Hàng năm (2015-2020)
|
1
|
|
|
1
|
|
Tổng kinh phí
hàng năm
|
5
|
|
|
5
|
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ THỰC HIỆN THEO ĐỀ TÀI
TT
|
Tên đề tài
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
SNKH
|
SNMT
|
SNKT
|
XDCB
|
1
|
Đề tài nghiên cứu, hoàn thiện quy trình, công nghệ
dự báo ngư trường
|
Viện NCHS
|
Tổng cục TS, Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn
quốc gia
|
2013-2015
|
6
|
6
|
|
|
|
Tổng
|
|
6
|
6
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
TT
|
Tên đề tài
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
SNKH
|
SNMT
|
SNKT
|
XDCB
|
1
|
Dự án nâng cao năng lực trong dự báo ngư trường
khai thác
|
Viện NCHS
|
Tổng cục TS
|
2013-2020
|
20
|
|
|
10
|
10
|
Tổng
|
|
20
|
|
0
|
10
|
10
|