Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 30/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/01/2020 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 01 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 05/TTr-STNMT ngày 02 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 684/QĐ-UBND, ngày 29/3/2019 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND, ngày 07/01/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC được thay thế |
Tên TTHC thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
VLG- 285275 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Nghị định số 62/2019/NĐ - CP, ngày 11/7/2019 của Chính phủ |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 01 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 05/TTr-STNMT ngày 02 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 684/QĐ-UBND, ngày 29/3/2019 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND, ngày 07/01/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC được thay thế |
Tên TTHC thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
VLG- 285275 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Nghị định số 62/2019/NĐ - CP, ngày 11/7/2019 của Chính phủ |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. (1)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người sử dụng đất nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần).
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai phối hợp Cục thuế, Sở Tài chính thực hiện việc luân chuyển hồ sơ, xác định các khoản nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất (nếu thuộc trường hợp tổ chức kinh tế phải chuyển sang thuê đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để chuyển mục đích sử dụng sang thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp).
+ Trường hợp bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa nước không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên và môi trường phải hướng dẫn cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất bổ sung, hoàn thiện và nộp lại bản kê khai.
+ Trường hợp bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa nước hợp lệ, trong 05 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản xác nhận rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa gửi đến người được nhà nước giao đất, cho thuê đất làm căn cứ để xác định số tiền phải nộp.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và đến địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) 2; đồng thời hoàn thành việc ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp tổ chức kinh tế phải chuyển sang thuê đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để chuyển mục đích sử dụng sang thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp).
Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc.
Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 7: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Người sử dụng đất ký vào sổ trả kết quả, nộp phí, lệ phí trước khi nhận kết quả.
+ Công chức, viên chức trả kết quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ (3) bao gồm:
- Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
- Bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.
- Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước (bản chính).
- Giấy tờ có liên quan Phục vụ việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất(4), gồm :
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (Bản chính).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (5) đối với trường hợp giao đất có thu tiền (Bản chính).
+Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (6) đối với trường hợp thuê đất (Bản chính).
+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).
+ Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Giấy tờ quy định đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (7) gồm:
+ Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính); Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao); Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).
+ Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng: Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính); Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao); Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
+ Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao); Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày (8) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong đó: 7 ngày tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 03 ngày tại cơ quan thuế và tài chính; 05 ngày tại Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp chuyển mục đích mà phải chuyển sang thuê đất).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chứng nhận biến động hoặc in mới cho phần diện tích có biến động do chuyển mục đích sử dụng.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí địa chính (9) gồm :
+ Đối với trường hợp in mới Giấy chứng nhận do chuyển mục đích sử dụng đất: 50.000 đồng/Giấy
+ Đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của người sử dụng đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất: 30.000 đ/lần
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (10) (áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích mà phải chuyển sang thuê đất)
+ Đất ở: 180.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 300.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2; 450.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
+ Các loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp): 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1000m2 đến dưới 10.000m2; 400.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho tổ chức) theo Mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Bản kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm (11):
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
+ Tổ chức kinh tế sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để chuyển mục đích sử dụng sang thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì phải chuyển sang thuê đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (12).
- Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất mà khi chuyển mục đích sử dụng đất phải chuyển sang thuê đất bao gổm (13):
+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất ở được Nhà nước cho thuê, đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang sử dụng vào mục đích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; đất xây dựng công trình sự nghiệp thì được sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích (nếu có) theo quy định;
+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp là đất thuê, đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và phải nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 03/3/2017.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực từ ngày 17/7/2014
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, có hiệu lực thi hành từ ngày 08/8/2016
- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2017.
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định mức thu, chế dộ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2017.
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa; có hiệu lực từ ngày 01/9/2019.
Mẫu số 1. Đơn in giao đất cho thuê đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 14….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 15 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 16 …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................….................………………………………
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 17.....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm
đơn |
Mẫu số 4. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày …. tháng … năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..18
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này19.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) 20
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 21...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất |
Bên cho thuê đất |
Mẫu số: 1 LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[1] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
[02] Lần [03] Bổ sung lần thứ đầu
[4] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[5] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày ..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: |
1. Đất: |
1.1 Địa chỉ thửa đất: |
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
1.3. Mục đích sử dụng đất: |
|
1.4. Diện tích (m2): |
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): |
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: |
Địa chỉ người giao QSDĐ: |
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............ |
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): |
2. Nhà: |
2.1. Cấp nhà: Loại nhà: |
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): |
2.3. Nguồn gốc nhà: |
a) Tự xây dựng: |
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): |
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: |
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm.............. |
2.4. Giá trị nhà (đồng): |
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): |
|
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): |
|
5. Giấy tờ có liên quan, gồm: |
- |
- |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
......,
ngày......... tháng........... năm.......... |
Mẫu số: 01/TSDĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính.
CỘNG
HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[1] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
[02] Lần [03] Bổ sung lần thứ đầu
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ): ……………………………………………………
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ: ……………………………………………………
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có): ………………………Fax …………………..email: …………………
1.3 Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
1.4. Mã số thuế: .............................................................................................
1.5. Địa chỉ: ...................................................................................................
1.6. Quận/huyện: ................... Tỉnh/Thành phố: .....................................
1.7. Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: ..................
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số :................................ngày.................................................
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 5 Luật Đất đai), gồm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Đặc điểm thửa đất: ……………………………………………………
3.1. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………
Số nhà …. Ngõ (ngách, hẻm, …) Đường phố …. phường (xã, thị trấn)….................
Quận (huyện)…................. ......Tỉnh (Thành phố)…..
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ………………………………………
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: ……………………………………………..
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng: ……………………………………………….
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………
4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2): …………………………………………………
4.1.Đất ở tại nông thôn: ……………………………………………………
a) Trong hạn mức giao đất ở:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………..
b) Ngoài hạn mức giao đất ở: ……………………………………………………
4.2. Đất ở tại đô thị: ……………………………………………………
a) Diện tích sử dụng riêng:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có): ………….
b) Diện tích sử dụng chung: ……………………………………………………
4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ……………………………………………….
4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: ……..
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):
5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất: …………………………………………
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có): ………………………………………
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
...,Ngày.........
tháng........... năm.......... |
Mẫu số: 01/TMĐN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
[1] Kỳ tính thuế: Năm ....
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
[04] Tên người nộp thuế:.............................................................................................
[05] Mã số thuế:..................................................................................................................
[06] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[07] Điện thoại ......................... [08] Fax : .............................. [09] Email:………………….
[10] Đại lý thuế (nếu có) :.................................................................................................
[11] Mã số thuế :...............................................................................................................
[12] Địa chỉ :......................................................................................................................
[13] Quận/huyện:........................................ [14] Tỉnh/Thành phố ...................................
[15] Điện thoại ....................... [16] Fax : ............................ [17] Email :.........................
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số :........................................... ngày ....................................
1. Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...):
1.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng .... năm ..... của ....................................
1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số:…….. ngày ........ tháng ...... năm..
2. Đặc điểm đất mặt nước thuê:
2.1. Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:
2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước
2.3. Mục đích sử dụng:
2.4. Diện tích:
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền):……………….
Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)
3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê(m2) :
3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
3.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê:
3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:
3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác
4. Thời gian thuê :
4. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất, mặt nước (nếu có):
4.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất: ............................... đồng
4.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp trước (nếu có): ..............................đồng
4.3. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm):
5. Hình thức nộp tiền thuê đất:
5.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê:
5.2. Nộp hàng năm
6. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
...........Ngày.........
tháng........... năm.......... |
Mẫu số: 01/TK-SDDPNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .....
[02] lần . [03] bổ sung lần thứ: đầu:
I PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế |
[04] Họ và tên: |
|||||||
[05] Ngày tháng năm sinh: |
[06] Mã số thuế: |
|||||||
[07] Số CMND/hộ chiếu: cấp: |
[08] Ngày cấp: |
[09] Nơi |
||||||
[10] Địa chỉ cư trú : |
|
|
||||||
[10.1] Tổ/thôn: |
[10.2] Phường/xã/thị trấn: |
|||||||
[10.3] Quận/huyện: |
[10.4] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): |
[11.1] Điện thoại: |
|||||||
2. Đại lý thuế (nếu có) |
[13] Tên tổ chức: |
|||||||
[14] Mã số thuế: |
||||||||
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: |
||||||||
[15.1] Phường/xã/thị trấn: |
||||||||
[15.2] Quận/huyện: |
[15.3] Tỉnh/Thành phố: |
|||||||
[15.4] Điện thoại: |
Fax: |
Email: |
||||||
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế: |
Số hợp đồng : |
Ngày : .../.../..... |
||||||
3. Thửa đất chịu thuế |
||||||||
[16] Địa chỉ:…. |
[17] Tổ/Thôn: |
|||||||
[18] Phường/xã/thị trấn: |
[19] Quận/huyện: |
[20] Tỉnh/Thành phố: |
||||||
[21] Là thửa đất duy nhất: |
[22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): |
|||||||
[23] Đã có giấy chứng nhận: |
Số giấy chứng nhận: |
[23.1] Ngày cấp: |
||||||
[23.2] Thửa đất số: |
[23.3] Tờ bản đồ số: |
|||||||
[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: |
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp
(đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): |
|||||||
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: |
||||||||
[24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: [24.3] Hạn mức (nếu có): [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm: |
||||||||
[25] Chưa có giấy chứng nhận: |
[25.1] Diện tích: |
|||||||
[25.2] Mục đích đang sử dụng: |
||||||||
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): |
||||||||
[26.1] Loại nhà: |
[26.2] Diện tích: |
[26.3] Hệ số phân bổ: |
||||||
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...)......... |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đăng ký nộp thuế:
Nộp thuế một lần trong năm
Nộp thuế theo 2 lần trong năm
Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ....
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
....,Ngày ....
tháng..... năm..... |
II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế |
[28] Họ và tên: |
|
|||
[29] Ngày tháng năm sinh: |
[30] Mã số thuế: |
|
|||
[31] Số CMND/hộ chiếu: |
[32] Ngày cấp: |
[33] Nơi cấp: |
|||
2. Thửa đất chịu thuế |
|
|
|||
[34] Địa chỉ: |
|
[35] Tổ/Thôn: |
|||
[36] Phường/xã/thị trấn: |
[37] Quận/huyện: |
[38] Tỉnh/Thành phố: |
|||
[39] Đã có giấy chứng nhận |
Số GCN: |
[39.1] Ngày cấp: |
|||
[39.2] Thửa đất số: |
[39.3] Tờ bản đồ số: |
|
|||
[39.4] Diện tích đất phi nông
|
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: |
||||
[39.6] Mục đích sử dụng: |
[39.7] Hạn mức: (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN) |
||||
[40] Chưa có giấy chứng nhận: |
[40.1] Diện tích: |
||||
[40.2] Mục đích đang sử dụng: |
|
||||
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) |
|||||
4. Căn cứ tính thuế |
|||||
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: |
|
[43] Hạn mức tính thuế: |
|||
[44] Thông tin xác định giá đất: |
[44.1] Loại đất: |
|
|||
[44.2] Tên đường/vùng: |
|
|
|||
[44.3] Đoạn đường/khu vực: |
|
|
|||
[44.4] Loại đường: |
|
[44.5] Vị trí/hạng: |
|||
[44.6] Giá đất: |
|
[44.7] Hệ số (đường/hẻm): |
|||
[44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): |
|||||
5. Diện tích đất tính thuế |
|||||
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) |
|||||
|
|
|
|
|
|
Tính trên diện tích có quyền sử dụng:
[45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) |
[46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất: 0,07%) |
[47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%) |
… |
… |
… |
5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện tích: [49] Hệ số phân bổ:
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh - Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng:
.........................................................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
5.5. Đất lấn chiếm
[54] Diện tích : ............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng:
...........................................................................
[56 ] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
Ngày ....
tháng..... năm..... |
Ngày ....
tháng..... năm..... |
Mẫu số: 02/TK-SDDPNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ...
[02] lần [03] bổ sung lần thứ: ........đầu:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
[04 ] Tên tổ chức: [05] Mã số thuế:
[06 ] Địa chỉ n hận thông báo thuế:
[06.1] Tổ/thôn: [06.2] Phường/ xã/thị trấn:
[06.3] Quận/huyện: [06.4 ] Tỉnh/Thành phố:
[07] Điện thoại: [08 ] Số tài khoản-tại ngân hàng ( nếu có) :
[09] Tên tổ chức:
2. Đại lý thuế (nếu có)
[10] Mã số thuế:
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[11.1] Phường/xã/thị trấn:
[11.2] Quận/huyện: [11.3] Tỉnh/Thành phố:
[11.4] Điện thoại: [11.5] Fax: [11.6] Email:................
[11.7] Hợp đồng đại lý thuế : Số: Ngày .../.../.....
3. Thửa đất chịu thuế
[12] Địa chỉ: [13] Tổ/Thôn:
[14] Phường/xã/thị trấn: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố:
[17] Đã có giấy chứng nhận (GCN) số: [17.1] Ngày cấp:
[17.2] Thửa đất số: [17.3] Tờ bản đồ số: [17.4] Diện tích:
[17.5] Mục đích sử dụng:
4. [18] Đối tượng miễn, giảm thuế:
5. Căn cứ tính thuế:
[19] Diện tích đất thực tế sử dụng:
[20] Thông tin xác định giá đất:
[20.1] Loại đất:
[20.2] Tên đường/vùng:
[20.3] Đoạn đường/khu vực:
[20.4] Loại đường: [20.5] Vị trí/hạng:
[20.6] Giá đất: [20.7] Hệ số (đường/hẻm):
[20.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng):
...........................................................................................................................................
6. Tính thuế
6.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng
[21] Diện tích: |
[22] Số thuế phải nộp: [22]=[21]*[20.8]*0,03% |
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng, có nhiều hộ ở - Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[23] Diện tích: |
[24] Hệ số phân bổ: |
[25] Số thuế phải nộp: [25]=[23]*[24]*[20.8]*0, 03% |
6.3. Đất sản xuất kinh doanh - Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích
[26 ] Diện tích: [27 ] Số thuế phải nộp ([27]=[26]*[20.8]*0,03% ):
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[28] Mục đích đang sử dụng: |
[29] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1) |
[30] Diện tích: |
[31] Giá 1m2 đất: |
[32 ] Số thuế phải nộp ([32]=[30]*[31]*[29]*0,15% ):
6.5. Đất lấn, chiếm
[33] Mục đích đang sử dụng: |
[34] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1) |
[35] Diện tích: |
[36] Giá 1m2 đất: |
[37 ] Số thuế phải nộp ([37]=[35]*[36]*[34]*0,2% ):
7. [38] Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm ([38]=[22]+[25]+[27]+[32]+[37]):
8. [39] Số thuế được miễn, giảm:
9. [40] Tổng số thuế phải nộp: [40]=[38] - [39]
10. [41] Nộp một lần cho 5 năm (trong chu kỳ ổn định 5 năm) ([41]=[40]* 5):
11 .Thời hạn nộp thuế:
Nộp thuế một lần trong năm.
Nộp thuế theo 2 lần trong năm.
Nộp thuế cho cả thời kỳ ổn định: Năm:
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
...,Ngày.......
tháng..... năm.......... |
BẢNG KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố:………….
(Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã)
1. Tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân kê khai: .....................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Địa điểm thu hồi đất: ................................................................................................
Vị trí Địa điểm đất |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
Vị trí 1: số thửa ………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT)……………………………………; huyện (TP, TX) ………………………………………………………….. |
|
|
Vị trí 1: số thửa…………….; số tờ bản đồ……………..; xã (phường, TT) ....................................................................................; huyện (TP, TX) …………………………………………………… |
|
|
Vị trí 1: số thửa…………….; số tờ bản đồ……………..; xã (phường, TT) ………………………………………………………;huyện (TP, TX) ……………………………………………………. |
|
|
……………………………………………………………………… |
|
|
Tổng cộng diện tích đất lúa chuyển đổi |
|
|
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã xác định diện tích đất trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để (tên cơ quan, tổ chức) làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định./.
|
………,
ngày…….tháng……năm……. |
(1) Theo Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
2 Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất, thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau (theo Khoản 4, Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT):
- Nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
- Nộp bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
- Nộp bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính.
(3) Theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TN&MT
(4) Quy định tại Điều 3, Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của liên bộ : Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
(5) Quy định tại Khoản 4, Điều 18, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
(6) Quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 18, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
(7) Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 và Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/ 2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(8) Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 40, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017.
(9) Theo Điểm d, Khoản 5, Điều 4 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(10) Theo Điểm d, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(11) Theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013
(12) Theo quy định tại Khoản 4 Điều 43b Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 29, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐCP
(13) Theo quy định tại Khoản 1 Điều 43c Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐCP
14 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
15 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
16 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
17 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
18 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
19 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
20 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
21 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan