ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
30/2011/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 27 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh
mương;
Căn cứ Nghị quyết số
160/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về tiếp
tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015;
Theo
đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 263/TTr-SNN&PTNT
ngày 15/8/2011 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy định về việc lập dự
toán kiên cố hóa kênh mương loại III ban hành kèm theo Quyết định số
39/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007của UBND tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
1.
Sửa đổi mục 1.2, khoản 1, phần II như sau:
1.2.
Các chi phí được tính vào giá trị dự toán:
- Chi phí khảo sát tính bằng 75% mức quy định hiện hành;
- Chi phí thiết kế đối với kênh mương loại III áp
dụng thiết kế mẫu tính bằng 50% mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng với một hồ sơ thiết kế để hỗ trợ cho công tác
thiết kế như: chi phí photocopy, in ấn, máy móc...;
- Chi phí thiết kế đối với kênh mương loại III không áp dụng thiết kế
mẫu:
+ Nếu có tính thuỷ lực và kết cấu kênh thì áp dụng theo mức quy định
hiện hành của Nhà nước;
+ Nếu có tính thuỷ lực nhưng không tính kết cấu thì tính bằng 70% mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí giám sát tính bằng 50% mức quy định hiện hành của Nhà nước để
bồi dưỡng cho cán bộ của các phòng chuyên môn hoặc cán bộ xã, địa phương thực
hiện giám sát.
2.
Sửa đổi khoản 2, phần II như sau:
2.1.
Tiền công đào đắp đất, đá:
a) Công đào đất móng công trình trên kênh, đào kênh mương được tính như
sau:
- Đào đất cấp I :
|
53.000 đồng/1m3
|
- Đào đất cấp II :
|
79.000 đồng/1m3
|
- Đào đất cấp III:
|
117.000 đồng/1m3
|
- Đào đất cấp IV:
|
179.000 đồng/1m3
|
b) Công đào đất để đắp tính như sau:
- Đào đất cấp I :
|
39.000 đồng/1m3
|
- Đào đất cấp II :
|
54.000 đồng/1m3
|
- Đào đất cấp III:
|
68.000 đồng/1m3
|
Ghi chú:
Đất cấp I : Đất dùng xẻng đạp bình thường đã ngập xẻng;
Đất cấp II : Đất dùng cuốc bàn mới cuốc được;
Đất cấp III: Cuốc bàn không đào được, phải dùng cuốc chim;
Đất cấp IV: Dùng xà beng mới đào được.
c) Công phá đá mặt bằng dày <=0,5m được tính như sau:
- Đào đá cấp I :
|
475.000 đồng/1m3
|
- Đào đá cấp II :
|
427.000 đồng/1m3
|
- Đào đá cấp III:
|
370.000 đồng/1m3
|
Ghi chú:
Đá cấp I : Đá rất cứng, có cường độ chịu nén >
1000kg/cm2;
Đá cấp II : Đá cứng, có cường độ
chịu nén > 800kg/cm2;
Đá cấp III : Đá cứng trung bình, có
cường độ chịu nén > 600kg/cm2;
Đá cấp IV : Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, có cường độ chịu nén ≤600kg/cm2.
d) Vận chuyển tiếp 1m3 đất cứ 10m tới được tính 3.000 đồng
(không phân cấp đất);
e) Đất đắp bờ kênh và công trình được tính 64.000 đồng/1m3 (không
phân cấp đất);
f) Công tác xây lắp: Để thuận lợi tra bảng trong thiết kế mẫu và dễ sử
dụng đối với những người không có chuyên môn, tiền công cho các công tác xây
lắp như: Xây gạch, xây đá, trát vữa, đóng cốp pha, đổ bê tông, gia công thép
được tính 105.000 đồng/01 công.
* Trường hợp có sự biến động về mức lương tối thiểu theo quy định của
Chính phủ thì mục 2.1 (Tiền công đào đắp đất, đá) được điều chỉnh với hệ số
K=LTP(IV)/830.000.
Với LTP(IV) = Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho các hoạt động thuộc
vùng IV. (Ví dụ như quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010
của Chính phủ thì LTP(IV) = 830.000 đồng).
2.2.
Chi phí vận chuyển bộ:
Chi phí vận chuyển bộ được tính như bảng sau:
ĐVT: đồng
Stt
|
Tên vật
liệu
|
Đơn vị
|
Loại
phương tiện vận chuyển
|
Gánh bộ
|
Xe cút
kít
(xe rùa)
|
Xe bánh
lốp
(xe bò)
|
10m đầu
(cả xúc vào)
|
10m tiếp
|
10m đầu
(cả xúc vào)
|
10m tiếp
|
10m đầu
(cả xúc vào)
|
100m
tiếp
|
1
|
Ximăng
|
tấn
|
16.200
|
2.600
|
15.200
|
2.400
|
19.900
|
5.900
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
9.200
|
2.500
|
10.700
|
2.500
|
14.800
|
5.900
|
3
|
Sỏi các loại
|
m3
|
21.000
|
2.800
|
20.200
|
2.800
|
18.300
|
1.700
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
25.000
|
2.900
|
24.100
|
2.900
|
21.500
|
5.900
|
5
|
Dăm các loại
|
m3
|
21.000
|
2.800
|
20.200
|
2.800
|
18.300
|
1.700
|
6
|
Thép thanh
|
tấn
|
27.100
|
4.400
|
27.100
|
4.400
|
31.500
|
5.500
|
7
|
Ván khuôn
|
m3
|
16.300
|
2.200
|
16.300
|
2.200
|
15.500
|
3.900
|
8
|
Gạch
|
1.000v
|
33.600
|
3.300
|
31.700
|
3.300
|
34.200
|
3.300
|
Ghi chú:
Trường hợp vận chuyển trên những đoạn đường dốc, đường gồ ghề, lởm
chởm, đường trơn, lầy lún thì chi phí vận chuyển được nhân với các hệ số như
bảng sau:
Phương
tiện vận chuyển
|
Độ
dốc
|
5%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
Lên dốc
|
Xe bánh lốp
|
1,00
|
1,28
|
2,64
|
3,92
|
5,57
|
5,57
|
5,57
|
Xe cút kít
|
1,00
|
1,20
|
1,68
|
2,40
|
3,28
|
4,24
|
5,09
|
Gánh bộ
|
1,00
|
1,12
|
1,54
|
2,15
|
3,17
|
3,90
|
5,26
|
Xuống
dốc
|
Xe bánh lốp
|
1,00
|
1,00
|
1,30
|
1,23
|
3,10
|
4,50
|
6,22
|
Xe cút kít
|
1,00
|
1,00
|
1,14
|
1,79
|
2,78
|
2,50
|
5,74
|
Gánh bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,02
|
1,55
|
2,46
|
3,70
|
5,26
|
Cho tất cả 3 loại phương tiện vận chuyển
|
Đường gồ ghề lởm chởm
|
1,20
|
Đường trơn, lầy lún
|
2,40
|
* Trường hợp độ dốc khác với các giá trị trong bảng trên thì dùng
phương pháp nội suy để tính các hệ số tương ứng.
Ví dụ: Vận chuyển cát vàng từ A đến E bằng xe cút kít. Trong đó; đoạn
AB = 20m đường bằng phẳng, đoạn BC lên dốc 20% dài 30m, đoạn CD xuống dốc 30%
dài 40m, đoạn DE dài 50m bằng phẳng.
Với cách tính như trên ta có chi phí vận chuyển bộ là:
1 x 10.700
+ x 2.500 + x 1,68 x 2.500 + x 1,79 x 2.500 + x 2.500 = 1 x 10.700 + 1 x 2500 + 3 x 1,68 x
2.500 + 4 x 1,79 x 2.500 + 5x 2.500 = 56.200 đồng.
2.3.
Chi phí vận chuyển bằng ôtô:
Chi phí vận chuyển ôtô được tính chung cho tất cả các loại vật liệu, cụ
thể như bảng sau:
ĐVT: đồng/tấn/1km
Loại đường
Cự ly (km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
1
|
5.000
|
8.000
|
11.500
|
2 - 5
|
3.500
|
5.000
|
8.500
|
6 - 10
|
2.800
|
4.300
|
7.000
|
11 - 30
|
2.550
|
4.000
|
6.300
|
31 trở lên
|
2.400
|
3.800
|
6.000
|
Ghi chú:
Đường loại 1: Mặt đường rải bê tông
nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có ổ gà nhỏ, tỷ lệ ổ gà không quá 8%; nền
đường rộng tối thiểu 9m, xe tránh nhau không phải giảm tốc độ (gồm các loại
sau: A1,2,3, B1,2, C1);
Đường loại 2: Mặt đường rải bê tông
nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... tỷ lệ ổ gà từ (8-20)%, hư hỏng nhiều
hoặc tỷ lệ ổ gà sâu 15cm không quá 15%; mặt đường rộng tối thiểu 6m, xe tránh
nhau phải giảm tốc độ (gồm các loại sau: B3, C2,3, D1,2);
Đường loại 3: các loại đường còn lại (gồm các loại sau: D3, E và
các loại đường xấu hơn bậc 3);
(Cấp đường và bậc đường phân theo Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT ngày
17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải)”.
3.
Sửa đổi phần Ghi chú tại Bước 2, khoản 1, phần III như sau:
Cột E: Giá vật liệu do Chủ đầu tư quyết định trên cơ sở quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 25 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ tại thời điểm xây dựng của từng địa phương.
4.
Sửa đổi một số cụm từ như sau:
a) Sửa đổi cụm từ “UBND các huyện, thị xã, thành phố” thành
“UBND các huyện, thành phố”;
b) Sửa đổi cụm từ “Phòng Kinh tế” thành “Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn” (Phòng Kinh tế).
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông Vận
tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
-
Website Chính phủ;
- Cục KTVB QPPL Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- VPTU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CPVP;
- TT Tin học và Công báo tỉnh;
-
Lưu: VT, TH, NC, KTN, KTTH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|