ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2990/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 31 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời
“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
Covid-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT
ngày 12/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn
y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày
11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”;
Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-UBND
ngày 16/10/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định tạm thời các
biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Sở Y tế tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại cấp độ dịch Covid-19 để áp dụng các biện
pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
Covid-19” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh):
79 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng
vàng): 20 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 10
đơn vị.
2. Đối với cấp huyện:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh):
02 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng
vàng): 08 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 01
đơn vị.
3. Đối với cấp tỉnh: Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng).
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày
25/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân loại cấp độ dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối với các đơn vị chuyển từ cấp độ
dịch thấp sang cấp độ dịch cao hơn thì thời gian áp dụng kể từ 12 giờ 00,
ngày 02/11/2021.
Điều 3.
1. Các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ vào phân loại cấp
độ dịch Covid-19 tại Quyết định này để áp dụng các biện pháp hành chính “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” trên địa bàn theo quy định
tại Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 16/10/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
2. Hàng tuần, Sở Y tế chủ trì, phối hợp
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ diễn biến tình hình dịch Covid-19, kịp
thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng để áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 phù hợp.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách
nhiệm cập nhật Bản đồ cấp độ dịch Covid-19 tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định của
UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ GTVT;
- BCĐQG phòng, chống dịch
Covid-19;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- BCĐ phòng, chống dịch Covid-19
tỉnh;
- Cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND, ngày 31/10/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
Stt
|
Đơn
vị
|
Cấp
1 (Vùng xanh)
|
Cấp 2 (Vùng vàng)
|
Cấp 3 (Vùng cam)
|
Cấp 4 (Vùng đỏ)
|
I
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
X
|
|
|
1
|
Xã An Hiệp
|
|
X
|
|
|
2
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
|
X
|
|
3
|
Xã Phú Tân
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã An Ninh
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Hồ Đắc Kiện
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Tâm
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Thiện Mỹ
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Thuận Hòa
|
X
|
|
|
|
II
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã An Thạnh 1
|
X
|
|
|
|
10
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
X
|
|
|
|
11
|
Xã Đại Ân 1
|
X
|
|
|
|
12
|
Xã An Thạnh 2
|
X
|
|
|
|
13
|
Xã An Thạnh Nam
|
X
|
|
|
|
14
|
Xã An Thạnh 3
|
X
|
|
|
|
15
|
Xã An Thạnh Đông
|
X
|
|
|
|
16
|
Xã An Thạnh Tây
|
X
|
|
|
|
III
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
|
X
|
|
|
17
|
Xã Xuân Hòa
|
X
|
|
|
|
18
|
Thị trấn An Lạc Thôn
|
X
|
|
|
|
19
|
Xã Trinh Phú
|
|
X
|
|
|
20
|
Thị trấn Kế Sách
|
X
|
|
|
|
21
|
Xã Thới An Hội
|
|
|
X
|
|
22
|
Xã An Lạc Tây
|
|
|
X
|
|
23
|
Xã An Mỹ
|
X
|
|
|
|
24
|
Xã Ba Trinh
|
X
|
|
|
|
25
|
Xã Đại Hải
|
X
|
|
|
|
26
|
Xã Kế An
|
X
|
|
|
|
27
|
Xã Kế Thành
|
X
|
|
|
|
28
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
|
X
|
|
29
|
Xã Phong Nẫm
|
X
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
|
X
|
|
|
30
|
Xã Tân Thạnh
|
|
X
|
|
|
31
|
Xã Long Đức
|
X
|
|
|
|
32
|
Xã Tân Hưng
|
X
|
|
|
|
33
|
Xã Long Phú
|
X
|
|
|
|
34
|
Xã Trường Khánh
|
X
|
|
|
|
35
|
Xã Hậu Thạnh
|
X
|
|
|
|
36
|
Xã Châu Khánh
|
|
X
|
|
|
37
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
|
X
|
|
|
38
|
Thị trấn Long Phú
|
|
X
|
|
|
39
|
Xã Phú Hữu
|
X
|
|
|
|
40
|
Xã Song Phụng
|
X
|
|
|
|
V
|
HUYỆN MỸ TÚ
|
|
X
|
|
|
41
|
Xã Thuận Hưng
|
|
X
|
|
|
42
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
X
|
|
|
|
43
|
Xã Mỹ Thuận
|
X
|
|
|
|
44
|
Xã Mỹ Phước
|
X
|
|
|
|
45
|
Xã Long Hưng
|
|
X
|
|
|
46
|
Xã Hưng Phú
|
X
|
|
|
|
47
|
Xã Mỹ Hương
|
|
|
X
|
|
48
|
Xã Mỹ Tú
|
X
|
|
|
|
49
|
Xã Phú Mỹ
|
X
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN MỸ XUYÊN
|
|
X
|
|
|
50
|
Xã Thạnh Qưới
|
X
|
|
|
|
51
|
Xã Đại Tâm
|
X
|
|
|
|
52
|
Xã Tham Đôn
|
|
X
|
|
|
53
|
Xã Thạnh Phú
|
X
|
|
|
|
54
|
Xã Gia Hòa 2
|
X
|
|
|
|
55
|
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
|
X
|
|
|
56
|
Xã Hòa Tú 2
|
X
|
|
|
|
57
|
Xã Ngọc Đông
|
|
X
|
|
|
58
|
Xã Ngọc Tố
|
X
|
|
|
|
59
|
Xã Gia Hòa 1
|
X
|
|
|
|
60
|
Xã Hòa Tú 1
|
X
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN THẠNH TRỊ
|
X
|
|
|
|
61
|
Thị trấn Phú Lộc
|
X
|
|
|
|
62
|
Xã Tuân Tức
|
X
|
|
|
|
63
|
Thị trấn Hưng Lợi
|
X
|
|
|
|
64
|
Xã Thạnh Trị
|
X
|
|
|
|
65
|
Xã Lâm Tân
|
X
|
|
|
|
66
|
Xã Thạnh Tân
|
X
|
|
|
|
67
|
Xã Vĩnh Lợi
|
X
|
|
|
|
68
|
Xã Châu Hưng
|
X
|
|
|
|
69
|
Xã Lâm Kiết
|
X
|
|
|
|
70
|
Xã Vĩnh Thành
|
X
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN TRẦN ĐỀ
|
|
|
X
|
|
71
|
Thị trấn Lịch Hội Thượng
|
|
|
X
|
|
72
|
Xã Tài Văn
|
|
|
X
|
|
73
|
Thị trấn Trần Đề
|
|
|
X
|
|
74
|
Xã Thạnh Thới Thuận
|
X
|
|
|
|
75
|
Xã Liêu Tú
|
|
X
|
|
|
76
|
Xã Thạnh Thới An
|
|
|
X
|
|
77
|
Xã Đại Ân 2
|
X
|
|
|
|
78
|
Xã Lịch Hội Thượng
|
|
X
|
|
|
79
|
Xã Trung Bình
|
|
X
|
|
|
80
|
Xã Viên An
|
|
X
|
|
|
81
|
Xã Viên Bình
|
|
X
|
|
|
IX
|
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
|
|
X
|
|
|
82
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
83
|
Phường 2
|
X
|
|
|
|
84
|
Phường 3
|
X
|
|
|
|
85
|
Phường 4
|
X
|
|
|
|
86
|
Phường 5
|
|
X
|
|
|
87
|
Phường 6
|
X
|
|
|
|
88
|
Phường 7
|
X
|
|
|
|
89
|
Phường 8
|
X
|
|
|
|
90
|
Phường 9
|
X
|
|
|
|
91
|
Phường 10
|
|
X
|
|
|
X
|
THỊ XÃ NGÃ NĂM
|
|
X
|
|
|
92
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
93
|
Phường 2
|
|
X
|
|
|
94
|
Phường 3
|
X
|
|
|
|
95
|
Xã Mỹ Qưới
|
X
|
|
|
|
96
|
Xã Vĩnh Qưới
|
X
|
|
|
|
97
|
Xã Tân Long
|
X
|
|
|
|
98
|
Xã Long Bình
|
|
X
|
|
|
99
|
Xã Mỹ Bình
|
X
|
|
|
|
XI
|
THỊ XÃ VĨNH CHÂU
|
|
X
|
|
|
100
|
Xã Vĩnh Hải
|
X
|
|
|
|
101
|
Xã Lạc Hòa
|
X
|
|
|
|
102
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
103
|
Phường 2
|
X
|
|
|
|
104
|
Xã Hòa Đông
|
X
|
|
|
|
105
|
Phường Khánh Hòa
|
|
|
X
|
|
106
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
X
|
|
|
|
107
|
Xã Lai Hòa
|
X
|
|
|
|
108
|
Phường Vĩnh Phước
|
X
|
|
|
|
109
|
Xã Vĩnh Tân
|
X
|
|
|
|
TOÀN
TỈNH
|
|
X
|
|
|
Tổng
cộng
|
Cấp xã
|
79
|
20
|
10
|
|
Cấp huyện
|
2
|
8
|
1
|
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|