Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa tự nguyện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 2984/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/08/2016
Ngày có hiệu lực 10/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2984/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ GẠO CHO ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG XUÂN TỰ NGUYỆN TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ RỪNG TRONG THỜI GIAN CHƯA ĐẢM BẢO ĐƯỢC LƯƠNG THỰC, GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ vào Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 14/4/2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TTBNN ngày 26/2/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 30/1/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Thường Xuân giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 3502/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tự nguyện nhận trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện Thường Xuân;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 1186/TTr-UBND ngày 03/8/2016 của Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân về việc xin phê duyệt Phương án hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình dân tộc thiểu số tự nguyện tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng huyện Thường Xuân giai đoạn 2016-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân tự nguyện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực, giai đoạn 2016-2020, với nội dung chính như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi áp dụng: Việc hỗ trợ gạo đối với việc trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng phòng hộ và rừng sản xuất trong diện tích đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp của các hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tự nguyện trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực.

1.2. Đối tượng áp dụng: Là các hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số đang cư trú hợp pháp trên địa bàn huyện Thường Xuân tham gia trồng rừng (trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng, diện tích tham gia các dự án hỗ trợ nhưng chưa được cấp gạo), chăm sóc, bảo vệ rừng (các hộ chưa được hưởng chế độ theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và các hộ chưa được hưởng chế độ cấp gạo vùng biên giới).

Đối với các hộ gia đình trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng thuộc hộ được hưởng chế độ theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và hộ được hưởng chế độ cấp gạo vùng biên giới mà Nhà nước đã hỗ trợ gạo 01 số tháng trong năm hoặc có khẩu là học sinh được Nhà nước hỗ trợ gạo trong thời gian đi học sẽ không được nhận hỗ trợ gạo theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ trong những tháng đó.

2. Nguyên tắc hỗ trợ gạo

2.1. Hỗ trợ gạo chỉ áp dụng đối với các hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tự nguyện tham gia trng, chăm sóc, bảo vệ rừng được cơ quan thẩm quyền phê duyệt hàng năm.

2.2. Mức gạo hỗ trợ đủ ăn cho hộ gia đình trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực.

2.3. Danh sách các hộ, số nhân khẩu thuộc diện được hỗ trợ gạo trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng được thông báo công khai tại thôn, bản, UBND xã; có sự tham gia giám sát của Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân cùng cấp; không để hiện tượng tiêu cực, lợi dụng gây thất thoát, lãng phí và phiền hà xảy ra.

3. Thời gian, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ gạo

3.1. Thời gian hỗ trợ

Bắt đầu từ khi trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng đến khi có thu nhập thay thế. Thời gian cụ thể là 5 năm bắt đầu từ năm 2016 theo Quyết định số 985/QĐ- TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Thời gian hỗ trợ gạo tối đa không quá 2 tháng/lần cấp gạo, cấp vào đầu tháng. Riêng năm 2016, nếu hộ đồng bào dân tộc thiểu số tự nguyện trồng rừng thì được hỗ trợ gạo từ tháng 6 đến tháng 12. Địa điểm cấp tại UBND xã, cụm xã, thị trấn (nơi có đường ô tô đi được).

3.2. Mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ gạo xác định cho từng hộ gia đình căn cứ vào diện tích trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, mỗi (ha) không quá 700kg/năm và mỗi khẩu được hỗ trợ bình quân không quá 10kg/tháng.

Đối với những hộ gia đình có số nhân khẩu nhiều nhưng tham gia trồng, chăm sóc bảo vệ rừng ít, thì mức trợ cấp theo diện tích trồng, chăm sóc bảo vệ rừng thực tế chuyển đổi mỗi (ha) không quá 700 kg/năm.

[...]