Quyết định 298-QĐ năm 1960 về bản quy định việc trang bị và phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện do Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện ban hành.
Số hiệu | 298-QĐ |
Ngày ban hành | 07/12/1960 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/1960 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông và Bưu điện |
Người ký | Phan Trọng Tuệ |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN ******* Số: 298-QĐ |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******* Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 1960 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Căn cứ Thông tư của
Thủ tướng Chính phủ số 3871-CN ngày 07 tháng 09 năm 1958 về việc tăng cường
công tác bảo hộ lao động; Căn cứ vào tình hình và đặc điểm của ngành Giao thông
vận tải và Bưu điện;
Để bảo đảm sức khỏe và an toàn cho công nhân viên ngành Giao thông và Bưu điện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Nay ban hành bản quy định về việc trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện.
Điều 2. - Các ông Tổng cục trưởng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Viện trưởng, Chánh văn phòng và cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc Bộ Giao thông và Bưu điện căn cứ vào phạm vi trách nhiệm của mình thi hành quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ
BƯU ĐIỆN |
VỀ VIỆC TRANG BỊ PHÒNG HỘ CỦA CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU ĐIỆN
Điều 1. - Việc trang bị phòng hộ, bao gồm dụng cụ và áo quần phòng hộ của công nhân viên, nhằm tránh bệnh nghề nghiệp, ngăn ngừa tai nạn lao động, đảm bảo sức khỏe của công nhân viên để không ngừng nâng cao năng suất lao động.
Điều 2. - Dụng cụ và áo quần phòng hộ chỉ cấp trong những trường hợp sau đây:
1. Làm việc trực tiếp với các thứ hơi hoặc khi có hại đến sức khỏe, nhất là hại đến bộ máy hô hấp.
2. Làm việc trực tiếp hàng ngày ở nơi dơ bẩn, nhiều bụi bặm, khí ẩm lâu ngày, hoặc phải sử dụng nguyên vật liệu chưa tiêu độc hoặc tiếp xúc với các chất có thể nhiễm trùng, nhiễm độc gây nên bệnh tật nghiêm trọng.
3. Làm việc thường xuyên trực tiếp với a-xít, với các chất hóa học khác có hại đến sức khỏe, hoặc bị tàn than hay kim loại nấu chảy bắn ra hại đến da thịt.
4. Làm việc bị sức nóng quá cao hại đến cơ thể.
5. Làm việc bị ánh sáng chói quá mạnh hại đến con mắt.
6. Làm việc trực tiếp với điện, có thể bị điện giật.
7. Làm việc trực tiếp với các vật có cạnh sắc, mắt nhọn đâm thủng da thịt.
8. Làm việc trên cao, trên mặt nước, dưới nước sâu, trong hầm kín.
9. Làm việc ở nơi thường xuyên có tiếng chấn động quá mạnh hại đến thính giác.
10. Làm việc ngoài trời trong lúc mưa to không thể nghỉ vì kỷ luật của công tác giao thông vận tải.
Điều 3. – Trên nguyên tắc, dụng cụ và áo quần phòng hộ là tài sản của quốc gia, cấp phát cho cá nhân hoặc tập thể bảo quản và sử dụng trong khi làm việc, và chỉ cấp phát cho những chức danh đã kê rõ trong các biểu tiêu chuẩn kèm theo.
Tiêu chuẩn cấp phát cho các chức danh trong bản quy định này chỉ áp dụng đối với những công nhân viên thường xuyên làm nhiệm vụ đúng theo chức danh đã quy định. Trường hợp ở đơn vị có người công tác đó, nhưng khối lượng ít không có người làm thường xuyên, đơn vị căn cứ vào sự cần thiết thực tế mà sắm một số dự phòng để dùng khi làm đến những nghề đó. Trong trường hợp này sẽ do đơn vị trực tiếp bảo quản và căn cứ vào yêu cầu thực tế để mua sắm, cấp phát không theo quy định chung về thời gian sử dụng.
Điều 4. - Tiêu chuẩn trang bị phòng hộ theo bản quy định này là căn cứ vào tình hình chung của các ngành để quy định thống nhất. Không vì tình hình thiết bị và điều kiện công tác ở các đơn vị hiện trường thường không hoàn toàn giống nhau, nên trong thực tế, nếu xét không cần cấp, thì thủ trưởng đơn vị có thể thảo luận với công đoàn để quyết định không cấp.
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN ******* Số: 298-QĐ |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******* Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 1960 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Căn cứ Thông tư của
Thủ tướng Chính phủ số 3871-CN ngày 07 tháng 09 năm 1958 về việc tăng cường
công tác bảo hộ lao động; Căn cứ vào tình hình và đặc điểm của ngành Giao thông
vận tải và Bưu điện;
Để bảo đảm sức khỏe và an toàn cho công nhân viên ngành Giao thông và Bưu điện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Nay ban hành bản quy định về việc trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện.
Điều 2. - Các ông Tổng cục trưởng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Viện trưởng, Chánh văn phòng và cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc Bộ Giao thông và Bưu điện căn cứ vào phạm vi trách nhiệm của mình thi hành quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ
BƯU ĐIỆN |
VỀ VIỆC TRANG BỊ PHÒNG HỘ CỦA CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU ĐIỆN
Điều 1. - Việc trang bị phòng hộ, bao gồm dụng cụ và áo quần phòng hộ của công nhân viên, nhằm tránh bệnh nghề nghiệp, ngăn ngừa tai nạn lao động, đảm bảo sức khỏe của công nhân viên để không ngừng nâng cao năng suất lao động.
Điều 2. - Dụng cụ và áo quần phòng hộ chỉ cấp trong những trường hợp sau đây:
1. Làm việc trực tiếp với các thứ hơi hoặc khi có hại đến sức khỏe, nhất là hại đến bộ máy hô hấp.
2. Làm việc trực tiếp hàng ngày ở nơi dơ bẩn, nhiều bụi bặm, khí ẩm lâu ngày, hoặc phải sử dụng nguyên vật liệu chưa tiêu độc hoặc tiếp xúc với các chất có thể nhiễm trùng, nhiễm độc gây nên bệnh tật nghiêm trọng.
3. Làm việc thường xuyên trực tiếp với a-xít, với các chất hóa học khác có hại đến sức khỏe, hoặc bị tàn than hay kim loại nấu chảy bắn ra hại đến da thịt.
4. Làm việc bị sức nóng quá cao hại đến cơ thể.
5. Làm việc bị ánh sáng chói quá mạnh hại đến con mắt.
6. Làm việc trực tiếp với điện, có thể bị điện giật.
7. Làm việc trực tiếp với các vật có cạnh sắc, mắt nhọn đâm thủng da thịt.
8. Làm việc trên cao, trên mặt nước, dưới nước sâu, trong hầm kín.
9. Làm việc ở nơi thường xuyên có tiếng chấn động quá mạnh hại đến thính giác.
10. Làm việc ngoài trời trong lúc mưa to không thể nghỉ vì kỷ luật của công tác giao thông vận tải.
Điều 3. – Trên nguyên tắc, dụng cụ và áo quần phòng hộ là tài sản của quốc gia, cấp phát cho cá nhân hoặc tập thể bảo quản và sử dụng trong khi làm việc, và chỉ cấp phát cho những chức danh đã kê rõ trong các biểu tiêu chuẩn kèm theo.
Tiêu chuẩn cấp phát cho các chức danh trong bản quy định này chỉ áp dụng đối với những công nhân viên thường xuyên làm nhiệm vụ đúng theo chức danh đã quy định. Trường hợp ở đơn vị có người công tác đó, nhưng khối lượng ít không có người làm thường xuyên, đơn vị căn cứ vào sự cần thiết thực tế mà sắm một số dự phòng để dùng khi làm đến những nghề đó. Trong trường hợp này sẽ do đơn vị trực tiếp bảo quản và căn cứ vào yêu cầu thực tế để mua sắm, cấp phát không theo quy định chung về thời gian sử dụng.
Điều 4. - Tiêu chuẩn trang bị phòng hộ theo bản quy định này là căn cứ vào tình hình chung của các ngành để quy định thống nhất. Không vì tình hình thiết bị và điều kiện công tác ở các đơn vị hiện trường thường không hoàn toàn giống nhau, nên trong thực tế, nếu xét không cần cấp, thì thủ trưởng đơn vị có thể thảo luận với công đoàn để quyết định không cấp.
Trường hợp ở đơn vị thực hiện những biện pháp kỹ thuật mới hoặc sử dụng những thiết bị mới, cần thiết phải có một số dụng cụ phòng hộ mà trong bản quy định này chưa nói đến thì thủ trưởng đơn vị có thể tạm thời cấp các thứ dụng cụ sắm dự phòng để công nhân dùng, đồng thời đề nghị bổ sung.
Điều 5. – Trong khi chờ đợi sự quy định thống nhất của Nhà nước đối với công nhân học nghề, công nhân thuê mướn tạm thời một thời gian ngắn, chỉ cấp những thứ dụng cụ phòng hộ thật cần thiết nhằm tránh tai nạn có thể xảy ra.
Điều 6. - Đối với những dụng cụ và áo quần phòng hộ có quy định thời gian tiêu chuẩn thì trên nguyên tắc, sau khi sử dụng hết thời gian được đổi lấy thứ khác. Nhưng trong thực tế nếu thời gian đã hết mà dụng cụ còn dùng được thì cứ tiếp tục dùng cho đến khi hỏng mới đổi lấy cái khác. Trừ áo quần vải thì cấp đúng thời gian quy định, đối với những thứ không quy định thời gian tiêu chuẩn, khi hỏng không sử dụng được nữa, mới được đổi lấy cái khác và hàng năm đơn vị căn cứ vào sự cần thiết thực tế mà lập kế hoạch mua sắm.
Điều 7. - Bộ môn vật liệu ở các cấp có trách nhiệm lập kế hoạch dự trù, mua sắm, bảo quản, sửa chữa, cấp phát các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ cho đúng theo kiểu mẫu, phẩm chất, và thủ tục quy định.
Tất cả các phí tổn về khoản này đều tính vào kinh phí quản lý và tính vào giá thành của đơn vị.
Điều 8. - Mẫu mực và phẩm chất từng thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ cấp cho từng chức danh khác nhau do Tổng cục trưởng quy định cho thích hợp từng ngành. Bộ môn bảo hộ lao động các Tổng cục có trách nhiệm phối hợp với bộ môn Y tế nghiên cứu dự thảo ra kiểu mẫu trình Hội đồng xác định kiểu mẫu và phẩm chất dụng cụ phòng hộ xét. Hội đồng gồm có đại diện các bộ môn: Bảo hộ lao động, Vật liệu kỹ thuật, Y tế và Công đoàn tham dự. Hội đồng này có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng xác định kiểu mẫu và phẩm chất các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ trước khi mua sắm, và cấp phát cho công nhân sử dụng lần đầu tiên.
Khi hội đồng đã xác định xong, Tổng cục giao cho bộ môn Vật liệu mua sắm một ít cấp cho công nhân dùng thử trong một thời gian, nếu qua thực tế thấy đáp ứng yêu cầu sẽ công bố kiểu mẫu kèm theo hiện vật (có dấu hiệu riêng) để bộ môn vật liệu các cấp làm căn cứ mà mua sắm thống nhất. Nếu mua sắm không đúng kiểu mẫu và phẩm chất quy định, bộ môn vật liệu phải chịu trách nhiệm.
Điều 9. - Bộ môn vật liệu các cấp có trách nhiệm lập kế hoạch mua sắm, thống kê, đăng ký các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ theo định kỳ và thủ tục quy định như các thứ vật liệu khác thuộc tài sản quốc gia. Trường hợp để dụng cụ và áo quần phòng hộ hư hỏng hoặc mất mát phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Người trực tiếp phụ trách phải bồi thường theo giá hiện vật. Các kho dùng để dụng cụ và áo quần phòng hộ phải có phương tiện bảo quản chu đáo. Trước khi cấp phát dụng cụ và áo quần phòng hộ đều phải đóng dấu riêng để bộ môn vật liệu quy định. Khi cấp phát cho cán bộ và công nhân viên dùng, bộ môn vật liệu là đơn vị hiện trường phải vào sổ theo dõi thời gian sử dụng. Khi cấp phát cái mới phải thu hồi cái cũ. Riêng đối với những cái cũ thu hồi lại phải tẩy độc và sửa chữa để tận dụng những thứ còn có thể sử dụng được, hoặc dùng vào những việc có ích khác.
Điều 10. – Trong khi làm việc, những cán bộ và công nhân viên được bố trí công tác theo từng chức danh kê ở bảng quy định này đều phải sử dụng các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ theo tiêu chuẩn và tinh thần quy định ở điều 4. Trong thời gian sử dụng mỗi người đều có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tốt những thứ đã được cấp phát. Nếu làm mất hoặc hư hỏng không có lý do chính đáng phải bồi thường và còn có thể phải chịu kỷ luật về phương diện hành chính. Nếu bảo quản tốt, kéo dài được thời gian sử dụng được coi như đạt những thành tích về tiết kiệm tài sản của quốc gia để tuyên dương khen thưởng. Dụng cụ và áo quần phòng hộ mới rách hoặc hư hỏng bộ phận phải tự mình sửa chữa lấy, hoặc đưa cho bộ phận vật liệu ở đơn vị kịp thời sửa chữa để dùng đến khi thật hỏng mới đổi lấy cái mới. Khi đưa nhập kho các thứ cũ phải tự mình giặt sạch, phơi khô hoặc lau chùi cẩn thận. Trường hợp thay đổi công tác hoặc thuyên chuyển từ đơn vị này đến một đơn vị khác phải giao lại bộ môn vật liệu tất cả những thứ đã được cấp phát.
Việc bồi thường quy định như sau: trên nguyên tắc đảm bảo người công nhân thường xuyên có đủ dụng cụ phòng hộ để dùng, hễ làm mất hoặc đưa dùng vào việc riêng thì được cấp cái mới để dùng nhưng người công nhân đó phải bồi thường theo giá mua sắm cái mới và phải bồi thường ngay khi cấp phát thứ mới. Trường hợp đưa bán với giá cao hơn giá mua sắm thì phải hoàn lại đủ số tiền đã bán.
Điều 11. - Tất cả các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ đều hạn định chỉ dùng trong khi làm việc.
Từng đơn vị sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể để đặt một nội quy sử dụng cho thích hợp.
Điều 12. - Cán bộ bảo hộ lao động an toàn kỹ thuật ở các cấp căn cứ vào phạm vi trách nhiệm của mình để thường xuyên theo dõi, giám sát, hướng dẫn việc mua sắm các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ đúng với phẩm chất và kiểu mẫu, việc cấp phát đúng với tiêu chuẩn, việc sử dụng đúng với phương pháp và cùng với các bộ môn có liên quan kịp thời nghiên cứu biện pháp sửa chữa những hiện tượng không đúng với tinh thần bản quy định này.
Điều 13. - Bản quy định này thay thế tất cả những quy định về dụng cụ và áo quần phòng hộ hiện đang áp dụng trong ngành Giao thông vận tải và Bưu điện và có hiệu lực bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1961.
Điều 14. – Các biểu tiêu chuẩn cụ thể kèm theo bản quyết định này gồm có:
- Biểu I Công nhân sản xuất và sửa chữa,
- Biểu II Công nhân kiến trúc công trình,
- Biểu III Công nhân vận tải,
- Biểu IV Công nhân viên khác.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ
BƯU ĐIỆN |
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT VÀ SỬA CHỮA
Số thứ tự |
Chức danh |
Tên dụng cụ phòng hộ |
Thời gian sử dụng |
|
1 2 3 4 |
Thợ tiện kim loại Thợ bào kim loại Thợ phay kim loại Thợ mài bóng và đá lửa |
Quần yếm vải Mũ vải Kính trắng |
1 năm 1 năm Không thời hạn |
|
5 |
Thợ khoan kim loại |
Kính trắng Quần yếm Mũ vải |
Không thời hạn 1 năm 1 năm |
|
6 |
Thợ lò so nhíp |
Quần yếm vải Mũ vải Găng tay vải diềm bâu |
1 năm 1 năm 2 tháng |
|
7 |
Phụ thợ rèn |
Giầy da cao cổ Quần áo vải Mũ vải |
2 năm 1 năm 1 năm |
|
8 |
Thợ rèn Chú ý: (1) Thợ rèn búa tay chỉ cấp 1 chiếc găng tay cho thợ cầm kìm |
Giầy da cao cổ Quần áo vải Mũ vải Găng tay vải diềm bâu (1) Kính trắng |
2 năm 1 năm 1 năm 2 tháng Không thời hạn |
|
9 |
Thợ đúc (nấu rót). Chú ý: (1) Găng tay vải dùng 2 tháng. Găng tay da dùng 6 tháng (2) thứ nào hỏng thì thay. |
Găng tay vải diềm bâu hoặc da (1) Quần áo vải Mũ vải và kính che mắt (2) Giầy da cao cổ |
2 hoặc 6 tháng 1 năm 1 năm 2 năm |
|
10 |
Thợ làm khuôn và sấy khuôn |
Quần yếm vải Mũ vải Khẩu trang |
1 năm 1 năm 3 tháng |
|
11 |
Thợ nguội |
Quần yếm vải |
1 năm |
|
12 |
Thợ rèn răng ê-cu, bu-lông |
Mũ vải |
1 năm |
|
13 |
Thợ làm gạch chịu lửa. |
Yếm vải Mũ vải Khẩu trang |
1 năm 1 năm 3 tháng |
|
14 |
Thợ sơn xi. |
Găng tay vải diềm bâu Quần áo vải Mũ lá Mặt nạ phòng độc |
3 tháng 1 năm 1 năm Không thời hạn |
|
15 |
Thợ hàn điện Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi gõ gỉ. |
Quần áo vải Mũ vải Giầy vải đế cao su cao cổ hoặc ủng cao-su Tấm da che ngực Găng tay da Mặt nạ hàn điện Kính trắng (1) |
1 năm 1 năm 1 năm
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
16 |
Thợ hàn xì Chú ý: (1) Găng tay da dùng 1 năm. Găng tay vải diềm bâu dùng 4 tháng. |
Quần áo vải Giầy vải đế cao su cao cổ Mũ vải Găng tay diềm bâu hoặc da (1) Kính râm |
1 năm 1 năm 1 năm 4 tháng hoặc 1 năm Không thời hạn |
|
17 |
Thợ tiện gỗ máy |
Quần yếm vải |
1 năm |
|
18 |
Thợ bào gỗ máy |
Mũ vải |
1 năm |
|
19 |
Thợ xê gỗ máy |
Quần yếm vải Mũ vải Khẩu trang Kính trắng Ống lồng tay vải |
1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
20 |
Thợ sửa chữa ô-tô Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Mũ vải Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu Kính trắng (1) |
1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
21 22 |
Thợ sửa chữa và chạy máy dầu, máy hơi nước, máy ép gió, máy bơm nước. Công nhân đốt lò các loại nồi hơi Chú ý: Kính râm cấp cho công nhân đốt lò. |
Quần yếm vải Mũ vải Găng tay vải diềm bâu Kính râm (1)
|
1 năm 1 năm 2 tháng Không thời hạn |
|
23 |
Thợ sửa chữa két nước, két xăng dầu. Chú ý: (1, 2, 3) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Mũ vải Găng tay cao su (1) Mặt nạ phòng độc (2) Kính trắng (3) |
1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
24 |
Thợ sửa chữa nồi hơi Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Mũ vải Găng tay vải diềm bâu Kính trắng (1) |
1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn |
|
25 |
Thợ rửa nồi hơi két nước, két săng dầu. Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi làm việc. |
Quần áo vải Mũ vải Áo mưa ngắn Ủng cao su |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
26 |
Thợ điện ô-tô và các loại máy nổ, char-gé accus pha chế acide. Chú ý: (1, 2, 3) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng cho thợ pha chế acide |
Quần áo vải Mũ vải Găng tay cao su Mặt nạ phòng độc (1) Yếm cao su (2) Ủng cao su (3) |
1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
27 |
Thợ điện đèn và điện cao thế Chú ý: (1, 2, 3, 4) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần yếm vải Mũ vải Găng tay cao su (1) Ủng cao su (2) Dây an toàn (3) Thảm cao su cách điện (4) |
1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
28 |
Thợ gò nóng (Kể cả thợ hỏa công của đường thủy) |
Quần áo vải Mũ vải bịt tai Giầy vải đế cao su cao cổ |
1 năm 1 năm 1 năm |
|
29 |
Thợ đột sắt, cắt sắt |
Quần yếm vải Mũ vải Găng tay vải diềm bâu |
1 năm 1 năm 1 tháng |
|
30 |
Thợ làm chì tấm |
Áo khoác vải Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu |
1 năm 3 tháng 4 tháng |
|
31 |
Thợ thiếc |
Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu |
3 tháng 4 tháng |
|
32 |
Thợ làm que hàn Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Yếm vải Mũ vải Khẩu trang Kính trắng (1) |
1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn |
|
33 |
Thợ sửa chữa toa xe |
Quần áo vải Mũ vải |
1 năm 1 năm |
|
34 |
Thợ khám xe ở ga |
Quần áo vải Mũ vải Áo mưa ngắn Găng tay vải diềm bnâu Giầy vải đế cao su Kính trắng |
1 năm 1 năm 5 năm 4 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
35 |
Thợ sửa chữa đầu máy xe lửa Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần |
Quần áo vải Mũ vải Găng tay vải diềm bâu Ủng cao su (1) |
1 năm 1 năm 2 tháng Không thời hạn |
|
36 |
Thợ dũi tôle (tẩy bavuya bằng búa máy). Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần yếm vải Mũ vải bịt tai Găng tay vải diềm bâu Kính trắng (1) |
1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn |
|
37 |
Thợ dò vệt nứt bằng điện |
Găng tay cao su |
Không thời hạn |
|
38 |
Thợ điện lực Chú ý: (1, 2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần |
Quần áo vải (1) Mũ vải (2) Găng tay cao su (3) Kính trắng (4) |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
39 |
Thợ chữa cân |
Yếm vải Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu |
1 năm 3 tháng 3 tháng |
|
40 |
Kỹ thuật viên nhiệt lực và vận dụng |
Áo mưa ngắn Giầy vải đế cao su Quần áo vải Mũ vải Khẩu trang Kính trắng |
6 năm 2 năm 2 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn |
|
41 |
Thợ sửa chữa tàu thủy |
Quần áo vải Mũ vải Giầy vải đế cao su |
1 năm 1 năm 1 năm |
|
42 |
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm máy và điện ở tàu thủy |
Quần áo vải Mũ vải |
Không thời hạn Không thời hạn |
|
43 44 |
Thợ sửa chữa máy lu Tài xế, phó tài xế máy lu Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ cấp cho tài xế và phó tài xế máy lu. |
Quần áo vải Mũ vải Giầy vải đế cao su (1) Găng tay vải diềm bâu |
1 năm 1 năm 1 năm 4 tháng |
|
45 |
Người rửa xe ôtô Chú ý: Chỉ trang bị cho người rửa thường xuyên, nếu không có người rửa thường xuyên thì đơn vị dự trữ 1 số cấp dùng khi cần |
Áo mưa ngắn Ủng cao su hoặc quần cao su liền giầy |
Không thời hạn Không thời hạn |
|
46 |
Thợ đúc thiếc Coussinet |
Quần áo vải Mũ vải Ghệt vải bạt che cả bàn chân Găng tay vải diềm bâu Kính trắng |
1 năm 1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn |
|
47 |
Công nhân kê tháo ụ đà (hầm sửa chữa tàu thủy và sà lan) Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Găng tay vải diềm bâu (1) Ủng cao su (2) |
Không thời hạn Không thời hạn |
|
48 |
Thợ đúc tàu thủy và sà lan Chú ý: Chỉ trang bị cho người ghép vá tàu thủy và sà lan. |
Quần áo vải Mũ vải Giầy vải đế caosu Găng tay vải diềm bâu |
1 năm 1 năm 1 năm 1 tháng |
|
CÔNG NHÂN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
|
||||
Số thứ tự |
Chức danh |
Tên dụng cụ phòng hộ |
Thời hạn sử dụng |
|
49 |
Thợ kích éo. Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Áo mưa ngắn Quần áo vải Mũ lá Giầy vải đế cao su Găng tay vải diềm bâu Phao an toàn (1) Dây an toàn (2) Đệm vai (3) |
5 năm 1 năm 1 năm 6 tháng 1 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
50 |
Thợ sắt cầu. Chú ý: (1) Thợ sắt cầu béton không trang bị |
Quần áo vải Mũ lá Giầy vải đế cao su (1) Găng tay vải diềm bâu Dây an toàn |
1 năm 1 năm 1 năm 1 tháng Không thời hạn |
|
51 |
Thợ tán rivet cầu. Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Mũ vải bịt tai Giầy vải đế cao su Găng tay vải diềm bâu Kính trắng (1) Phao an toàn (2) Dây an toàn (3) |
1 năm 1 năm 1 năm 2 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
52 |
Thợ trộn béton và xây trụ cầu. Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Yếm vải bạt Găng tay vải diềm bâu Mũ cứng (1) Ủng cao su (2) Khẩu trang |
1 năm 4 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
53 |
Công nhân trộn vữa. Chú ý: (1) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Yếm vải Ủng cao su (1) |
Không thời hạn Không thời hạn |
|
54 |
Thợ quét vôi. Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Kính trắng (1) Dây an toàn (2) Mũ vải |
Không thời hạn Không thời hạn 1 năm |
|
55 |
Thợ nề đục tường. Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần |
Găng tay vải diềm bâu một chiếc Dây an toàn Khẩu trang Kính trắng |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
56 |
Thợ mộc lát tà vẹt cầu. Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ mộ số cấp dùng khi cần. |
Găng tay vải diềm bâu Kính trắng (1) Dây an toàn |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
57 |
Thợ nấu và sơn hắc ín nấu cao phòng mục. Chú ý: Trang bị cho người làm thường xuyên, nếu không làm thường xuyên thì đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Mũ vải Giầy vải đế cao su Găng tay vải diềm bâu Kính trắng |
1 năm 1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn |
|
58 |
Thợ đục choòng |
Găng tay vải diềm bâu Áo mưa ngắn Quần áo vải Mũ cứng Kính trắng Khẩu trang Dây an toàn |
2 tháng 5 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
59 |
Người đập đá dăm |
Khẩu trang Kính trắng Găng tay vải diềm bâu một chiếc. |
3 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
60 |
Người đập đá hộc |
Ghệt vải bạt che cả bàn chân Kính trắng |
1 năm Không thời hạn |
|
61 |
Người bốc đá dăm |
Găng tay vải diềm bâu Tấm vải choàng (0,8m x 0,8m) |
1 tháng Không thời hạn |
|
62 |
Người bốc đá hộc |
Găng tay vải diềm bâu Tấm vải choàng (0,8m x 0,8m) |
3 tháng Không thời hạn |
|
63 |
Công nhân nấu nhựa rải đường Chú ý: Cấp cho người làm thường xuyên, nếu không làm thường xuyên thì đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu Ủng cao su Kính trắng |
1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
64 |
Thợ mộc ghép cốp pha trụ cầu. Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Mũ lá Khẩu trang Dây an toàn (1) Phao an toàn (2) |
1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
65 |
Thợ cạo gỉ cầu. Chú ý: (1) Chỉ cấp cho người cạo gỉ cầu phải làm thời gian dài và đã qua xét nghiệm trong gỉ có chất chì, lúc hoàn thành nhiệm vụ, đi tiếp tục cạo gỉ nơi khác không có chất chì thì không được dùng áo quần nữa, mà phải trả lại kho. |
Quần áo vải (1). Mũ vải hoặc vải choàng đầu Găng tay vải diềm bâu Kính trắng Khẩu trang Dây an toàn Phao an toàn |
1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
66 |
Dưỡng lộ đường sắt Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Ny lông (1,8m x 1,2m) Mũ lá Ghệt vải bạt Găng tay vải diềm bâu (1) Đệm vai (2) Kính trắng (3) |
3 năm 1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
67 |
Dưỡng lộ đường bộ |
Ny lông (1,8m x 1,2m) Mũ lá |
3 năm 1 năm |
|
68 |
Thợ lặn |
Quần áo lặn Quần áo len Khăn bông quấn cổ Găng tay sợi |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
69 70 |
Tài xế xe cần trục Tài xế xe dúc đất Chú ý: (2) Đơn vị dự trữ một số cấp cho tài xế xe xúc đất dùng khi cần. |
Quần áo vải Găng tay vải diềm bâu Ủng cao su (1) |
1 năm 2 tháng Không thời hạn |
|
71 |
Thợ sơn thường Chú ý: (1, 2) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Quần áo vải Mũ vải hoặc mũ lá Găng tay vải diềm bâu Dây an toàn (1) Phao an toàn (2) |
1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
72 |
Thợ cầm vòi phun cát tẩy gỉ. |
Mũ vải Khẩu trang Kính trắng Áo liền quần vải xanh |
1 năm 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
73 |
Thợ đặt đường Chú ý: (1, 2) Đơn vị dự trữ một số cấp cho ban ghi và ban kéo ray (3) cấp dùng khi khuân vác. |
Ny lông (1,8m x 1,2m) Găng tay vải diềm bâu (1) Mũ lá Yếm vải bạt (2) Đệm vai (3) |
3 năm 1 tháng 1 năm Không thời hạn Không thời hạn |
|
74 |
Thợ lắp ống nước |
Găng tay vải diềm bâu Yếm vải bạt Đệm vai |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
75 |
Công nhân giếng chìm hơi ép |
Quần áo vải Mũ cứng Ủng cao su |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
76 |
Công nhân quấn đai đầu tà vẹt gồ |
Găng tay vải diềm bâu Đệm vai |
45 ngày Không thời hạn |
|
77 78 |
Thợ thông tin hiệu tín Thợ dây đường dài Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ môt số cấp dùng làm việc những nơi dơ bẩn, nguy hiểm có thể nhiễm trùng nhiễm độc, có thể đâm thủng da thịt. |
Giày vải đế cao su Quần áo vải Mũ lá Áo mưa dài Găng tay vải diềm bâu Dây an toàn Phao an toàn Đệm vai Ủng cao su (1) Xà cạp vải Kính trắng |
Không thời hạn 1 năm 1 năm 5 năm 2 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
79 |
Công nhân giếng chìm thường |
Áo mưa ngắn có dây thắt lưng Mũ cứng Ủng cao su |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
80 |
Thợ nghiền đá máy Chú ý: cấp dùng khi làm việc, khi hết việc thu hồi |
Quần áo vải Mũ vải Khẩu trang Kính trắng |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
81 |
Thợ khoan đá bằng máy cầm tay |
Kính trắng Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Đệm lót bụng tỳ khoan |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
82 83 |
Điện thoại viên phục vụ thợ lặn Dây hiệu viên phục vụ thợ lặn Chú ý: (1, 2) cấp cho tổ dùng chung |
Áo mưa dài (1) Phao an toàn (2) Mũ lá |
Không thời hạn Không thời hạn 1 năm |
|
84 |
Công nhân và cán bộ phá thác đá. Chú ý: (1, 2) chỉ trang bị cho cán bộ. Tất cả những thứ trang bị của chức danh này cấp dùng khi làm việc. Khi hết việc thu hồi. |
Áo mưa dài (1) Ủng cao su (2) Găng tay vải diềm bâu Mặt nạ lặn Phao an toàn |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
85 |
Kỹ thuật viên đá trực tiếp hướng dẫn ở hiện trường. |
Áo mưa dài |
5 năm |
|
86 |
Người vận chuyển đá |
Găng tay vải diềm bâu Đệm vai |
Không thời hạn Không thời hạn |
|
87 |
Thợ khoan điện làm việc ngoài trời |
Găng tay cao su hoặc da Mũ vải hoặc mũ lá |
Không thời hạn 1 năm |
|
88 |
Kỹ thuật viên đường dây |
Áo mưa dài Giầy vải đế cao su Mũ lá |
5 năm 1 năm 1 năm |
|
89 |
Thợ dây cáp đường dây điện ngầm Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp cho người kéo dây cáp (2) để dùng hàn nối cáp |
Quần áo vải Mũ vải Áo mưa dài Găng tay vải diềm bâu (1) Khẩu trang Ủng cao su Kính râm Găng tay cao su (2) |
1 năm 1 năm 5 năm 2 tháng 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
90 |
Thợ thiên tuyến Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần |
Áo mưa dài Kính trắng Quần áo vải Mũ lá Đệm vai Giầy vải đế cao su Găng tay vải diềm bâu Găng tay cao su (1) Dây an toàn (2) |
5 năm Không thời hạn 1 năm 1 năm Không thời hạn 1 năm 2 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
|
91 |
Tài xế tracteur (xe kéo hàng) |
Áo mưa ngắn Mũ lá |
5 năm 1 năm |
|
92 |
Công nhân đào đất bằng xà beng Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi anh em dùng đào đất rắn |
Găng tay vải diềm bâu |
Không thời hạn |
|
93 |
Người đo mực nước |
Áo mưa dài Mũ lá |
5 năm 1 năm |
|
94 |
Công nhân đo đạc |
Giày vải đế cao su cao cổ Áo mưa dài Ghệt che ống chân Mũ lá |
1 năm 5 năm 1 năm 1 năm |
|
95 |
Công nhân đo đạc thủy văn Chú ý: (1, 2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần |
Giày vải đế cao su Áo mưa dài Ủng cao su (1) Găng tay vải diềm bâu (2) Đệm vai (3) Phao an toàn (4) Mũ lá |
1 năm 5 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn 1 năm |
|
96 |
Công nhân đo đạc cầu cống Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần. |
Áo mưa dài Giày vải đế cao su cao cổ Găng tay vải diềm bâu Dây an toàn (1) Phao an toàn (2) Ủng cao su (3) Dây thừng |
5 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
97 |
Công nhân khoan đất bằng máy và bằng tay Chú ý: (1, 2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần |
Áo mưa dài Giày vải đế cao su cao cổ Quần áo vải Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Ghệt vải bạt Ủng cao su (1) Đệm vai (2) Phao an toàn (3) Dây thùng Dây an toàn (4) Mũ cứng hoặc mũ lá |
5 năm 1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
|
1.Công nhân vận tải đường sắt
|
||||
Số thứ tự |
Chức danh |
Tên dụng cụ phòng hộ |
Thời gian sử dụng |
|
98 |
Tài xế, phó tài xế, đốt lửa xe lửa. |
Quần áo vải Mũ lưỡi trai có quai Giầy vải đế cao su Áo mưa ngắn Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Kính trắng |
1 năm 1 năm 1 năm 5 năm 2 tháng 3 tháng Không thời hạn |
|
99 |
Chỉ đạo tài xế xe lửa |
Áo mưa ngắn Quần áo vải Mũ lưỡi trai có quai Giày vải đế cao su Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Kính trắng |
5 năm 2 năm 2 năm 2 năm 4 tháng 3 tháng Không thời hạn |
|
100 101 102 |
Người hướng dẫn đầu máy Người dồn tàu Người móc nối toa xe Chú ý: (1) không trang bị cho người móc nối toa xe. |
Áo mưa ngắn Giày vải đế cao su Mũ lá Găng tay vải diềm bâu Kính trắng (1) |
5 năm 1 năm 1 năm 3 tháng Không thời hạn |
|
103 |
Tài xế goòng máy không mui |
Áo mưa dài Kính trắng |
5 năm Không thời hạn |
|
104 |
Người gác hãm |
Áo mưa dài Găng tay vải diềm bâu Kính trắng |
5 năm 4 tháng Không thời hạn |
|
105 |
Nghiệm thu đầu máy toa xe |
Quần áo vải Mũ vải |
2 năm Không thời hạn |
|
106 |
Công nhân tuần đường |
Áo mưa dài Giảy vải đế cao su cao cổ Mũ lá Ghệt che ống chân |
5 năm 6 tháng 1 năm 1 năm |
|
107 |
Chủ nhiệm và gác ghi |
Mũ lá Áo mưa dài |
1 năm 5 năm |
|
108 |
Thợ máy vá bạt |
Yếm vải Mũ vải Khẩu trang |
1 năm 1 năm 3 tháng |
|
109 |
Công nhân xây len và làm len ở trục bánh xe lửa |
Yếm vải Mũ vải Khẩu trang |
1 năm 1 năm 3 tháng |
|
110 |
Người quét dọn, chùi rửa toa xe Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi chùi rửa toa xe và cấp cho tổ dùng chung. |
Áo mưa dài (1) Ủng cao su (2) Mũ vải Khẩu trang |
Không thời hạn Không thời hạn 1 năm 3 tháng |
|
111 |
Trực ban máy |
Áo mưa dài Găng tay vải diềm bâu |
5 năm 4 tháng |
|
112 113 114 |
Người gác ngang Người các cầu Tuần thủ cầu |
Áo mưa dài Mũ lá |
5 năm 1 năm |
|
115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 |
Giao tiếp viên Nhân viên phụ trách xếp dỡ hàng hóa ở các hóa trường đường sắt Trưởng ga trực ban Người điểm xe Xa trưởng an ninh Xa trưởng hành khách Người cân toa Trạm trưởng dồn tàu Công nhân cấp nước đầu máy xe lửa Người phục vụ hành khách trên tàu và dưới ga |
Áo mưa dài |
5 năm |
|
125 126 |
Người gọi ban Người đưa giấy báo hàng |
Ny lông (1,8m x 1,2m) |
3 năm |
|
127 |
Công nhân cấp than đầu máy xe lửa |
Áo mưa ngắn Quần áo vải Mũ lá Tấm vải choàng (0,8 x 0,8) Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Kính trắng |
5 năm 1 năm 1 năm 6 tháng 3 tháng 3 tháng Không thời hạn |
|
128 |
Thợ điện và thợ khám xe đi theo tàu Chú ý: (1) Chỉ trang bị cho thợ điện đi theo tàu |
Mũ vải Quần yếm vải Găng tay cao su (1) Giày vải đế cao su Áo mưa dài |
1 năm 1 năm 1 năm 1 năm 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2. Công nhân vận tải đường bộ và đường thủy
Số thứ tự |
Chức danh |
Tên dụng cụ phòng hộ |
Thời gian sử dụng |
129 |
Thủy thủ bến phà Chú ý: (1) chỉ trang bị cho thủy thủ kéo dây cáp |
Áo mưa ngắn Găng tay vải diềm bâu (1) Mũ lá |
5 năm 4 tháng 1 năm |
130 |
Trưởng phó thuyền tàu sông biển và sà lan |
Áo mưa dài |
5 năm |
131 |
Thủy thủ tàu biển, sông và sà lan |
Áo mưa ngắn Giầy da Găng tay vải diềm bâu Kính trắng |
5 năm 2 năm Không thời hạn Không thời hạn |
132 |
Đốt lửa tàu thủy và tàu cuốc |
Quần áo vải Mũ lưỡi trai có quai Giầy da cao cổ Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu Kính trắng |
1 năm 1 năm 2 năm 3 tháng 4 tháng Không thời hạn |
133 |
Công nhân làm trong tàu và sà-lan chở xăng dầu |
Quần áo vải Mũ vải Ủng cao su Mặt nạ phòng độc có bình dưỡng khí |
1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn |
134 135 |
Thợ máy tàu thủy Thợ chấm dầu tàu thủy |
Quần áo vải Mũ vải Giầy da cao cổ |
1 năm 1 năm 2 năm |
136 |
Công nhân đốt đèn biển |
Áo mưa ngắn Yếm vải độn bông Mũ vải độn bông Phao an toàn |
5 năm 1 năm 1 năm Không thời hạn |
137 |
Người khám xe vận tải và xe khách |
Áo khoác vải Mũ vải |
Không thời hạn Không thời hạn |
138 |
Công nhân đốt đèn sông |
Áo mưa ngắn Phao an toàn Dây an toàn |
5 năm Không thời hạn Không thời hạn |
139 |
Thợ đèn pha hải đảo Chú ý: (1) dùng khi làm việc ban đêm (2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi gõ rỉ, sơn và sửa chữa đèn. (2) dùng cho thợ chạy máy phát điện |
Áo mưa dài Ủng cao su (1) Quần yếm vải (2) Găng tay vải diềm bâu (3) Kính trắng (4) Phao an toàn Dây an toàn |
5 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
140 |
Thợ máy điều khiển ca-nô |
Quần áo vải Mũ vải |
1 năm 1 năm |
3. Công nhân vận tải bưu điện
Số thứ tự |
Chức danh |
Tên dụng cụ phòng hộ |
Thời gian sử dụng |
141 |
Lái xe mô tô (3 bánh) |
Áo mưa ngắn Ghệt da Thắt lưng da Mũ da Găng tay sợi Tấm da che ngực Kính trắng |
5 năm 4 năm 4 năm 3 năm 4 tháng Không thời hạn Không thời hạn |
142 143 144 |
Hộ tống viên Nhân viên phát thư điện Nhân viên phát báo và bán báo lẻ |
Áo mưa dài |
5 năm |
145 |
Giao thông viên |
Ny-lông (1,8m x 1,2m) |
3 năm |
1. Chung các ngành
Số thứ tự |
Chức danh |
Tên dụng cụ phòng hộ |
Thời gian sử dụng |
146 |
Người làm vệ sinh |
Yếm vải Khẩu trang |
1 năm 3 tháng |
147 |
Thợ in bản vẽ |
Kính dâm Găng tay cao su Yếm vải |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
148 |
Công nhân khuân vác các loại hàng có nhiều bụi bặm, dơ bẩn, các vật có chất độc, có cạnh sắc nhọn Chú ý: (2, 4) dùng khuân vác các vật có cạnh sắc nhọn (1, 5, 6, 7) dùng khuân vác các vật dơ bẩn, bụi, có độc, đầu mỡ (1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8) chỉ trang bị cho công nhân hưởng lương theo cấp bậc. |
Khẩu trang (1) Găng tay vải diềm bâu (2) Nón lá lót rơm (3) Đệm vai (4) Kính trắng (5) Tấm vải choàng (0,8m x 0,8m) (6) Yếm vải (7) Mặt nạ phòng độc bằng vải (8) |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn
Không thời hạn Không thời hạn |
149 |
Người thường xuyên cấp phát xăng dầu |
Áo khoác vải Mũ vải |
1 năm 1 năm |
150 151 152 153 154 155 |
Người tiếp phẩm Tiếp liệu viên Nhân viên bảo vệ xí nghiệp và kho Người đi mua sắm vật liệu Kỹ thuật viên kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng Lãnh công viên, công trường Công điện vụ làm việc ngoài trời |
Áo mưa dài Mũ lá |
5 năm 1 năm |
156 |
Quản kho dụng cụ |
Yếm vải Găng tay vải diềm bâu |
1 năm Không thời hạn |
157 |
Chủ nhiệm hóa nghiệm và hóa nghiệm viên |
Áo khoác vải Kính trắng Khẩu trang Găng tay cao su Ủng cao su Mũ vải |
Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn 1 năm |
158 |
Công nhân sấy gỗ phòng mục |
Găng tay vải diềm bâu Giầy da cao cổ Quần áo vải Mũ vải Tấm vải che mặt Kính trắng Đệm vai |
2 tháng 1 năm 1 năm 1 năm Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn |
159 160 |
Người nghiệm thu than Người thu nhặt vật liệu |
Áo mưa dài |
5 năm |
161 |
Người xeo gỗ đưa vào máy xẻ |
Áo mưa ngắn |
5 năm |
162 |
Bảo quản bè gỗ |
Ny-lông (1,8m x 1,2m) |
3 năm |