Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 2964/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2964/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 02 tháng 08 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 13/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 840/SNV-XDCQ&TCBC ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3367/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về ban hành Quy định tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02 /
8 /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước (kể cả các đơn vị thuộc ngành dọc trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương).
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại công tác dân vận hàng năm nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh…tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. Trên cơ sở đánh giá, phân loại nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng cung cấp dịch vụ công đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận (10 điểm);
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2964/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 02 tháng 08 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 13/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 840/SNV-XDCQ&TCBC ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3367/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về ban hành Quy định tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02 /
8 /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước (kể cả các đơn vị thuộc ngành dọc trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương).
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại công tác dân vận hàng năm nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh…tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. Trên cơ sở đánh giá, phân loại nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng cung cấp dịch vụ công đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận (10 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị (20 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác cải cách hành chính (10 điểm);
Tiêu chí 4: Giải quyết khiếu nại, tố cáo (08 điểm);
Tiêu chí 5: Xây dựng cơ quan văn hóa, công sở văn minh (8 điểm);
Tiêu chí 6: Thực hiện quy chế dân chủ theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP; Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11; Nghị định số 149/2018/NĐ-CP (12 điểm);
Tiêu chí 7: Công tác vận động Nhân dân, phong trào thi đua “Dân vận khéo” (8 điểm);
Tiêu chí 8: Tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân tham gia quản lý nhà nước (08 điểm);
Tiêu chí 9: Thực hiện công tác tiếp dân (6 điểm);
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; thành tích nổi bật (10 điểm).
(Kèm theo bảng điểm chấm chi tiết của từng tiêu chí)
Điều 4. Phương pháp, căn cứ đánh giá
Việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện công tác dân vận đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh dựa trên 10 tiêu chí đánh giá được quy định tại Điều 3 Quy định này; các tiêu chí được xác định trên cơ sở trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong công tác dân vận. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung công việc liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận. Tổng điểm tối đa của 10 tiêu chí là 100 điểm.
Cách chấm điểm từng nội dung tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 10 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Có ít nhất một hoạt động liên quan đến phong trào dân vận
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các tiêu chí, thành phần của từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm quy định cho từng tiêu chí thành phần đó.
2. Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 75 đến dưới 90 điểm đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các tiêu chí, thành phần của từng tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm quy định cho từng tiêu chí thành phần đó.
3. Hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 50 đến dưới 75 điểm.
4. Không hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt dưới 50 điểm.
Điều 6. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại
1. Đối với cấp tỉnh:
a. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận.
a. Đối với cấp huyện, cấp xã: Trong tháng 11 hàng năm, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 05/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận các huyện ủy, thị ủy, thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định và báo cáo kết quả phân loại công tác dân vận của các phòng, ban và UBND cấp xã trực thuộc về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/12 hàng năm.
b. Đối với cấp tỉnh: Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá phân loại công tác dân vận, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/12 để tổng hợp. Từ ngày 15/12 đến 25/12 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tiến hành tổng hợp, thẩm định báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định phân loại kết quả thực hiện công tác dân vận hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
Điều 7. Tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Hàng năm, Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy cùng các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác dân vận tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở kết quả thực hiện các tiêu chí nêu trên.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
SẢN PHẨM |
Tiêu chí số 1: Thực hiện và tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo hướng dẫn về công tác dân vận |
10 |
|
|
1.1 |
Quyết định thành lập (kiện toàn); Ban hành Quy chế hoạt động hoặc văn bản quy định nhiệm vụ về nhiệm vụ của BCĐ |
2 |
|
1.2 |
Kế hoạch thực hiện công tác dân vận hàng năm; kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện về công tác DVCQ của cơ quan, đơn vị, chỉ đạo sơ kết, tổng kết theo định kỳ. |
3 |
|
1.3 |
Có văn bản phân công thành viên BCĐ phụ trách lĩnh vực, địa bàn, đơn vị |
2 |
|
1.4 |
Tổ chức học tập và quán triệt các chủ trương, của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
3 |
|
Tiêu chí số 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị |
20 |
|
|
2.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị hằng năm của cơ quan, đơn vị. |
5 |
|
2.2 |
Tích cực, chủ động tham mưu ban hành kịp thời, chính xác những chính sách, biện pháp thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan đảm nhiệm, đem lại hiệu quả thiết thực trong việc phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của cơ quan, đơn vị. |
4 |
|
2.3 |
Thực hiện chế độ quản lý, sử dụng công khai tài chính cơ quan theo đúng quy định của pháp luật. Quản lý chặt chẽ các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị (nếu có); không để xảy ra vi phạm các quy định của Đảng và Nhà nước. |
5 |
|
2.4 |
Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định. |
3 |
|
2.5 |
Thường xuyên cải tiến lề lối và phương pháp làm việc, áp dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật vào việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
10 |
|
||
|
Điểm thực hiện công tác cải cách hành chính: Lấy kết quả chấm điểm chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị hàng năm để đánh giá tiêu chí này tương ứng với thang điểm (10) |
10 |
|
8 |
|
||
4.1 |
Tham mưu chỉ đạo, xử lý, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của nhân dân, kịp thời ban hành các văn bản về công tác phòng chống tham nhũng theo đúng quy định. |
3 |
|
4.2 |
Giải quyết kịp thời các kiến nghị, phản ánh, vướng mắc của tổ chức, công dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị. |
2 |
|
4.3 |
Không có vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện đông người và tạo thành điểm nóng. Thực hiện tốt công tác thanh tra nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở |
3 |
|
8 |
|
||
5.1 |
Xây dựng ban hành và thực hiện nghiêm quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp |
2 |
|
5.2 |
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức, phong cách và trách nhiệm trong ứng xử, giải quyết công việc đối với tổ chức và Nhân dân. |
2 |
|
5.3 |
Cơ quan, đơn vị không có CBCCVC suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, vi phạm kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. |
2 |
|
5.4 |
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC; tạo sự chuyển biến tích cực về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả” |
2 |
|
12 |
|
||
6.1 |
Quán triệt, học tập các văn bản của Đảng, Nhà nước về QCDC ở cơ sở của cơ quan, đơn vị, địa phương; Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương |
2 |
|
6.2 |
Công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết việc thực hiện QCDC |
2 |
|
6.3 |
Thực hiện nội dung công khai để nhân dân biết; cho Nhân dân bàn và quyết định trực tiếp; cho nhân dân bàn và biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định |
2 |
|
6.4 |
Thực hiện những nội dung nhân dân giám sát; tác động tích cực của việc thực hiện QCDC đến hiệu quả phát triển KT-XH, an ninh chính trị, trật tự ATXH |
3 |
|
6.5 |
- Xây dựng (bổ sung) Quy chế thực hiện dân chủ, các quy chế, quy định liên quan đến việc thực hiện QCDC của cơ quan, đợn vị; Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; - Chấp hành quyết định của cấp trên; tham gia đóng góp ý kiến khi cơ quan, đơn vị cấp trên yêu cầu; báo cáo trung thực, khách quan lên cơ quan, đơn vị cấp trên; kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc, kiến nghị cơ quan cấp trên sửa đổi, bổ sung các quy định không phù hợp - Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động và chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị cấp dưới. Nghiên cứu, kịp thời giải quyết các kiến nghị của cơ quan, đơn vị cấp dưới. |
3 |
|
Tiêu chí 7: Công tác vận động nhân dân, thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo” |
8 |
|
|
7.1 |
Hàng năm xây dựng kế hoạch Phát động và thực hiện phong trào thi đua dân vận khéo và các hoạt động nhân đạo, từ thiện. Hàng năm, mỗi địa phương tổ chức ít nhất 02 hoạt động, mỗi sở, ban, ngành, đơn vị tổ chức ít nhất 01 hoạt động về công tác dân vận nhằm giúp đỡ nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm nhằm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ người có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn... |
4 |
|
7.2 |
Tổ chức xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ quan, địa phương, đơn vị; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt phong trào; đưa phong trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu quả, nề nếp. |
2 |
|
7.3 |
Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, nhân rộng các mô hình, điển hình “Dân vận khéo” trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các đợt sinh hoạt cơ quan, đơn vị. |
2 |
|
8 |
|
||
8.1 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa, chính quyền , thủ trưởng cơ quan, đơn vị với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể |
3 |
|
8.2 |
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, địa phương, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
3 |
|
8.3 |
Các cấp chính quyền có lịch làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp. |
2 |
|
6 |
|
||
9.1 |
Xây dựng lịch tiếp công dân; Chương trình; Kế hoạch đối thoại trực tiếp với nhân dân và chế độ tiếp dân định kỳ |
3 |
|
9.2 |
Giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc, những kiến nghị chính đáng của nhân dân. |
3 |
|
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thành tích nổi bật |
10 |
|
|
10.1 |
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân vận, báo cáo đúng thời gian quy định, đầy đủ theo yêu cầu. |
2 |
|
10.2 |
Cơ quan, địa phương, đơn vị có cách làm đổi mới, nổi bật, xuất sắc, sáng tạo trong công tác dân vận được cấp trên đánh giá, ghi nhận và đánh giá, xếp loại người đứng đầu năm đó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
2 |
|
10.3 |
Cấp ủy, chính quyền các cơ quan, địa phương, đơn vị không bị cơ quan cấp trên phê bình, nhắc nhở bằng văn bản. |
2 |
|
10.4 |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng được nhiều mô hình, điển hình “Dân vận khéo” tiêu biểu xuất sắc, có sức ảnh hưởng rộng, lan tỏa tại địa phương cũng như trên địa bàn toàn tỉnh; có mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen. |
4 |
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC |
100 |
|
Lưu ý:
- Thực hiện tốt mỗi nội dung, tiêu chí thì chấm điểm tối đa, hoàn thành ở mức khá thì được 70% tổng số điểm, hoàn thành ở mức độ trung bình thì được 50% tổng số điểm, trường hợp không đạt thì không có điểm.
- Thực hiện điểm thưởng: Cộng điểm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có mô hình dân vận thiết thực, hiệu quả.
- Thực hiện điểm trừ: điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Không ban hành Kế hoạch công tác dân vận hàng năm trừ 5 điểm; Chậm ban hành Kế hoạch công tác dân vận trừ 2 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo 6 tháng về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 03 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo năm về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 01 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 02 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 05 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo chuyên đề về công tác dân vận: Chậm 01 ngày: trừ 01 điểm.
Để xảy ra điểm “nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: Trừ 02 điểm.
+ Trong năm không có kế hoạch chỉ đạo xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”: Trừ 02 điểm.