ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2964/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC GIA ĐÌNH; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DI SẢN VĂN HÓA TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TỈNH VĨNH PHÚC; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIA
ĐÌNH GIẢI QUYẾT TẠI UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
Căn cứ Quyết định số
3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản
văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia
đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 469/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
- 03 danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực gia đình; 02 danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (có Phụ lục I kèm theo).
- 02 danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực gia đình giải quyết tại UBND cấp xã tiếp nhận
và giải quyết tại Bộ phận một cửa cấp xã (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm
công khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính và xây dựng quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính:
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì, phối hợp với Trung tâm hành chính công tỉnh công khai đầy đủ
Danh mục và nội dung 03 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực gia
đình; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; công khai đầy đủ
Danh mục và nội dung 02 danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực gia đình
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên cổng thông tin và giao tiếp điện tử của
tỉnh; Rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia
theo quy định.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trang thông tin
điện tử của đơn vị (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Danh mục thủ tục hành chính trong
lĩnh vực di sản có số thứ tự 1 và thứ tự 8 điểm A1 mục A phần II, phụ lục I; Danh
mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực gia đình có số thứ tự 48, 49, 50, 51, 52,
53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 điểm A9 mục A phần II, phụ lục I (thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh); Danh mục thủ tục hành chính có số thứ tự 10, 11, 12, 13
,14, 15 điểm A3 phần II, phụ lục II (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) ban
hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-CT ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành (có Phụ lục III kèm theo).
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH; DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 2964/QĐ-CT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1. Thủ tục cấp lần đầu Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3657 /QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục A, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3657 /QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục Cấp đổi Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm I, mục A, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
1. Thủ tục đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành thủ tục đăng ký
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Chưa ban hành văn bản phí, lệ
phí.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại
một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1 mục II, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27/11/2023 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2. Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật
Thời hạn giải quyết
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1 mục II, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27/11/2023 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích gửi văn
bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến Quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Trong thời hạn 24 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ
vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận bảo vật quốc gia.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
( Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn
Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa;
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại
một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2 mục II, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27/11/2023 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH GIẢI QUYẾT TẠI
UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 2964/QĐ-CT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục cấm tiếp xúc theo
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) theo đề nghị của cơ
quan, tổ chức cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gọi điện thoại cho Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1 điểm II, mục A, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục hủy bỏ Quyết định
cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
Thời hạn giải quyết
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả một cửa cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm II, mục A, phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 2964/QĐ-CT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.005441.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
2
|
1.001407.000.00.00.H62
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
3
|
2.001414.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
4
|
1.000817.000.00.00.H62
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
5
|
1.000454.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
6
|
1.000433.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận
nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
7
|
1.000379.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
8
|
2.000022.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư
vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
9
|
1.001420.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
10
|
1.000919.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
11
|
1.000104.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
12
|
1.003310.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.003243.000.00.00.H62
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp huyện).
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
2
|
1.003226.000.00.00.H62
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
3
|
1.003185.000.00.00.H62
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
4
|
1.003140.000.00.00.H62
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của UBND cấp huyện
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
5
|
1.003103.000.00.00.H62
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền UBND cấp huyện
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|
6
|
1.001874.000.00.00.H62
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình(thẩm
quyền UBND cấp huyện
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
|