Quyết định 2959/QĐ-BCT năm 2022 sửa đổi Quyết định 1624/QĐ-BTC áp dụng thuế chống bán phá chính thức đối với một số sản phẩm vật liệu hàn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 2959/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 30/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Trần Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2959/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá chính thức đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá chính thức đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và Mục 1 Thông báo ban hành kèm Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 như sau:
“Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm vật liệu hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7217.90.10, 7229.20.00, 7229.90.21, 7229.90.29, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00...”.
2. Sửa đổi, bổ sung Tiểu mục 1.1, Mục 1 Thông báo ban hành kèm Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 như sau:
“Que hàn inox 308 có bọc thuốc bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo các mã HS sau: 8311.10.90, 8311.30.99, 8311.90.00.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi (MFN) |
ATIGA |
ACFTA |
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
|
|
|
8311 |
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc carbua kim loại; dây và que, từ bột kim loại cơ bản được kết tụ, sử dụng trong phun kim loại |
|
|
|
8311.10 |
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện: |
|
|
|
8311.10.90 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
8311.30 |
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa: |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
8311.30.99 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
8311.90.00 |
- Loại khác |
25% |
0% |
0% |
”
3. Sửa đổi, bổ sung Tiểu mục 1.2, Mục 1 Thông báo ban hành kèm Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 như sau:
“Dây hàn thép đặc không lõi thuốc bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo các mã HS sau: 7217.10.10, 7217.30.19, 7217.90.10, 7229.20.00, 7229.90.21, 7229.90.29, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00,
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi (MFN) |
ATIGA |
ACFTA |
Chương 72 |
Sắt và thép |
|
|
|
7217 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. |
|
|
|
7217.10 |
- Không được phủ, mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng: |
|
|
|
7217.10.10[1] |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo khối lượng |
15% |
0% |
0% |
7217.30 |
- Được phủ, mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác: |
|
|
|
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo khối lượng: |
|
|
|
7217.30.19 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
7217.90 |
- Loại khác: |
|
|
|
7217.90.10 |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo khối lượng |
10% |
0% |
0% |
7229 |
Dây thép hợp kim khác. |
|
|
|
7229.20.00 |
- Bằng thép mangan-silic |
0% |
0% |
0% |
7229.90 |
- Loại khác: |
|
|
|
|
- - Mặt cắt ngang không quá 5,5 mm |
|
|
|
7229.90.21 |
- - - Có hàm lượng crôm từ 0,5% trở lên tính theo khối lượng |
0% |
0% |
0% |
7229.90.29 |
- - - Loại khác |
0% |
0% |
0% |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
7229.90.991 |
- - - Loại khác |
0% |
0% |
0% |
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
|
|
|
8311 |
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc carbua kim loại; dây và que, từ bột kim loại cơ bản được kết tụ, sử dụng trong phun kim loại |
|
|
|
8311.10 |
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện: |
|
|
|
8311.10.10 |
- - Dạng cuộn |
25% |
0% |
0% |
8311.10.90 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
8311.30 |
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa: |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
8311.30.91 |
- - - Dạng cuộn |
15% |
0% |
0% |
8311.30.99 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
8311.90.00 |
- Loại khác |
25% |
0% |
0% |
”
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022.
2. Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá được Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết định miễn trừ đó. Đối với hàng hóa được miễn trừ có thay đổi về mã số hàng hóa theo quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, thì thực hiện miễn trừ theo mã số hàng hóa mới như được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.