Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 294/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2016
Ngày có hiệu lực 25/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 294/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN, ngày 13/10/2005 về việc ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định s353/QĐ-UBND ngày 09/03/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định chế độ tài chính về phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 207/TTr-SNNPTNT ngày 01/02/2016 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 212/STC-TCHCSN ngày 25/01/2016 về kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016.

2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Thú y và UBND 14 huyện, thành phố.

3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng

TT

Loại bnh

Đối tượng tiêm phòng bắt buộc

Địa bàn thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Bệnh LMLM gia súc

Trâu, bò từ: 04 tuần tuổi trở lên.

124 xã gm: Vùng trọng điểm, giáp ranh, ven quốc lộ, xã mới xảy ra dịch từ 2014 đến nay và các xã của 6 huyện miền núi

- Đợt 1: Tháng 3/2016

- Đợt 2: Từ tháng 9/2016

- Tiêm bổ sung thường xuyên cho gia súc chưa tiêm và gia súc nuôi mới

2

Bệnh cúm gia cầm

Vịt đẻ, vịt nuôi thịt từ 2 tuần trở lên. (Khi có dịch xảy ra thì tiêm cho cả gà và vịt theo quy định)

114 xã, phường, TT thuộc 7 huyện, thành phố (Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ)

- Đợt 1: Từ tháng 2/2016

- Đợt 2: Từ tháng 8/2016

- Tiêm bổ sung thường xuyên cho vịt chưa tiêm và vịt nuôi mới

3

Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò

Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên.

183 xã, phường, thị trấn thuộc 14 huyện, thành phố (trừ xã An Bình của huyện Lý Sơn).

Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 4/2016; Tiêm bổ sung hàng tháng cho con nuôi mi, chưa tiêm.

4

Bệnh Dịch tả lợn

Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên

- Đợt 1: Tiêm đại trà trong tháng 4/2016.

- Đợt 2: Tiêm đại trà trong tháng 10/2016.

- Tiêm bổ sung hàng tháng cho lợn nuôi mới và lợn chưa tiêm phòng.

5

Bệnh dại động vt

Chó, mèo t2 tháng tuổi trở lên

- Tiêm đại trà vào tháng 5/2016; tiêm bổ sung hàng tháng cho chó, mèo nuôi mới.

6

Bệnh tai xanh

Lợn nái, đực giống

14 huyện, thành phố

Khi có dịch xảy ra

4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Loại vắc xin

Liều lượng

1

Bệnh LMLM gia súc

Vắc xin LMLM nh type 0,A

Theo quy định của nhà sản xuất.

2

Bệnh cúm gia cầm

vắc xin chủng H5N1-Re5 (Trung Quốc)

Theo quy định của nhà sản xuất.

3

Bệnh THT trâu bò

Vắc xin THT chủng P52 nhũ dầu

Theo quy định của nhà sản xuất.

4

Bệnh Dịch tả lợn

Vắc xin dịch tả lợn nhược độc tế bào đông khô.

5

Bệnh dại động vật

Vắc xin Rabigen

6

Bệnh tai xanh

Vắc xin nhược độc đông khô chng JXA1-R

Theo quy định của nhà sản xuất

5. Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho cả năm:

a) Vắc xin LMLM gia súc:

321.700 liều

Trong đó:

 

- Vắc xin năm 2015 chuyển sang:

41.500 liều

- Vắc xin tỉnh mua:

125.600 liều

- Vắc xin CT 30a:

154.600 liều

b) Vắc xin cúm gia cầm

- Tổng nhu cầu vắc xin:

2.185.000 liều.

Trong đó:

 

+ Vắc xin năm 2015 chuyển sang:

1.000.000 liều

+ Vắc xin tỉnh mua:

1.185.000 liều

c) Vắc xin tiêm phòng định kỳ:

- Tụ huyết trùng trâu, bò:

184.700 liều

+ Vắc xin cho 6 huyện miền núi:

77.300 liều

+ Vắc xin cho các huyện còn lại:

107.400 liều

- Dịch tả lợn:

462.300 liều.

Trong đó:

 

+ Vắc xin dự trữ quốc gia 2015 chuyển sang:

150.000 liều

+ Vắc xin huyện mua:

198.700 liều

+ Vắc xin CT 30a:

113.600 liều

d) Vắc xin bệnh tai xanh: Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.

6. Nhu cầu hóa chất tiêu độc khử trùng: Tổng nhu cầu hóa chất sát trùng tiêu độc 02 đợt trong năm 2016 là 17.340 lít.

7. Nội dung chi

a) Tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm:

[...]