Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị định số
03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám,
Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2040 và Công văn số 760/VPCP-KGVX ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính
phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các các bộ, ngành, địa phương triển
khai tổ chức thực hiện việc ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội, với các nội dung như sau:
1. Bộ Tài
nguyên và Môi trường, chủ trì, tổ chức thực hiện các nội dung:
- Hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương thực hiện việc ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội đảm
bảo các tiêu chí nêu tại Phụ lục 1 kèm theo;
- Tổ chức thực hiện nội dung
“Xây dựng, cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội”;
- Tổng hợp, có ý kiến đối với
các dự án, nhiệm vụ liên quan đến ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của các bộ, ngành, địa phương.
2. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nội dung sau:
- Đề xuất nhu cầu sử dụng ảnh viễn
thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển KTXH, giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2030 gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp phục vụ xây dựng, cập nhật, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung; cung cấp các sản phẩm các dự án, nhiệm
vụ sau khi kết thúc về Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ cập nhật cơ sở dữ liệu
viễn thám quốc gia dùng chung;
- Tổ chức thực hiện các nội
dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo đúng chức
năng, nhiệm vụ được giao. Ưu tiên triển khai thực hiện các nội dung tại Mục 1,
Phần II của Phụ lục 2 kèm theo;
- Sử dụng các sản phẩm các dự
án, nhiệm vụ sau khi hoàn thành phục vụ trong công tác chỉ đạo, điều hành trong
phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:
- Đề xuất nhu cầu sử dụng ảnh
viễn thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển KTXH, giai đoạn từ năm 2022 đến năm
2030 gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp phục vụ xây dựng, cập nhật, hoàn
thiện cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung;
- Tổ chức thực hiện các nội
dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
- Phối hợp với các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nội dung liên quan.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
kính đề nghị các bộ, ngành, địa phương triển khai các nội dung nêu trên.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Văn Thành (để báo cáo);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, VTQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC TIÊU CHÍ CẦN ĐẢM BẢO TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI ỨNG
DỤNG VIỄN THÁM PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-VTQG ngày
tháng năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quan điểm
chỉ đạo
a) Ứng dụng viễn thám là nhiệm
vụ trọng tâm của Nhà nước phải được tập trung đẩy mạnh phát triển theo hướng
tiên tiến, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội;
b) Thông tin, dữ liệu viễn
thám, cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia, kết quả giám sát đáp ứng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm kịp thời, đầy đủ, tin cậy, có tính cập nhật và
được tích hợp và được cung cấp, chia sẻ, sử dụng chung có hiệu quả trong các
ngành, lĩnh vực;
c) Nhà nước bảo đảm nguồn lực,
các điều kiện cần thiết, ưu tiên đầu tư ngân sách; khuyến khích, huy động hiệu
quả các nguồn lực xã hội trong phát triển ứng dụng viễn thám;
d) Các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề
án phải mang tính tổng hợp, liên ngành, liên vùng, đa mục tiêu, có tính kế thừa,
phát triển và được Nhà nước quản lý thống nhất.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng viễn thám hiệu quả
trong các ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu chính phủ điện tử hướng tới chính phủ
số, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển bền vững kinh tế -
xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu ảnh viễn thám quốc gia trên cơ sở nền tảng số phục vụ chia sẻ cho các bộ,
ngành, địa phương phục vụ các dự án, nhiệm vụ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực sử
dụng tư liệu viễn thám, hướng tới phục vụ cho Chính phủ số, nền kinh tế số, xã
hội số, đô thị thông minh;
- Ứng dụng viễn thám phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội;
- Cung cấp các thông tin cập nhật
về hiện trạng và biến động các đối tượng trên bề mặt Trái đất phục vụ công tác
quản lý nhà nước.
3. Phạm vi,
đối tượng và thời hạn thực hiện
a) Phạm vi: Các nội dung triển
khai thực hiện trong lãnh thổ, vùng biển Việt Nam, phù hợp yêu cầu Chiến lược
phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
b) Đối tượng: Cơ sở dữ liệu ảnh
viễn thám quốc gia; các chỉ tiêu về: nông nghiệp và phát triển nông thôn, quy
hoạch xây dựng và quản lý phát triển theo quy hoạch, giao thông vận tải, công
thương…
c) Thời hạn thực hiện: Thời
gian triển khai thực hiện từ 2022 đến năm 2030, cập nhật thông tin, dữ liệu
theo chu kỳ 5 năm/1 lần. Trong đó, phân kỳ của từng các nội dung cần chú trọng
thực hiện chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
4. Giải
pháp thực hiện
- Tăng cường cơ sở vật chất cần
thiết với trang thiết bị đồng bộ, hiện đại để đảm bảo triển khai thực hiện các
nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, tăng cường phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển
khai thực hiện nội dung; chia sẻ thông tin, dữ liệu; khai thác, tận dụng tối đa
năng lực, kinh nghiệm, phương tiện, trang thiết bị trong phối hợp thực hiện các
nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tập trung nguồn lực tài chính
để thực hiện các nội dung nêu trên từ ngân sách nhà nước, đồng thời huy động vốn
từ các chương trình hợp tác quốc tế và đóng góp khác của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước thuộc mọi thành phần kinh tế (nếu có) theo quy định của
pháp luật;
- Đa dạng hóa các hình thức hợp
tác với các nước phát triển trong lĩnh vực viễn thám để tiếp nhận, chuyển giao
tri thức, công nghệ, đồng thời tổ chức đào tạo lại, đào tạo mới, hình thành đội
ngũ chuyên gia, đặc biệt là các chuyên gia khoa học đầu đàn, cán bộ quản lý nhà
nước có trình độ cao về viễn thám;
- Huy động sự tham gia của
chuyên gia trong và ngoài nước, khuyến khích các nguồn lực xã hội tham gia vào
quá trình triển khai thực hiện nội dung ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội (hỗ trợ khai thác các cơ sở dữ liệu chuyên ngành về viễn thám,
phát triển các dịch vụ xử lý dữ liệu viễn thám; thuê ngoài cung cấp dịch vụ xử
lý dữ liệu viễn thám cho các cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước; thúc đẩy hình
thành thị trường cả ở trong và ngoài nước đối với dịch vụ ứng dụng viễn thám);
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát
và đánh giá định kỳ về mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ; tổ chức tốt việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện.
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ỨNG DỤNG VIỄN
THÁM PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-VTQG ngày
tháng năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
I
|
Xây dựng,
cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia dùng chung phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
1
|
Cập nhật dữ liệu ảnh, sản phẩm
viễn thám hiện có
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa phương có
liên quan
|
2022-2026
|
2
|
Cập nhật dữ liệu ảnh viễn
thám thu nhận mới (SPOT6/7, COSMO-SkyMed; VNRedSat-1,...) thu nhận tại Trạm
thu Dữ liệu viễn thám quốc gia hoặc mua mới để đáp ứng nhu cầu thực hiện Đề
án
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa phương có
liên quan
|
2023-2027
|
3
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng đảm bảo
công tác thu nhận, xử lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu viễn
thám, sản phẩm viễn thám thuộc cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa phương có
liên quan
|
2022-2026
|
II
|
Ứng dụng
viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại các bộ, ngành
|
|
|
|
1
|
Các nhiệm vụ trọng tâm
|
|
|
|
1.1
|
Ứng dụng viễn thám
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
1.1.1
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
a
|
Giám sát hiện trạng, biến động
tỷ lệ che phủ rừng Việt Nam, chuyển đổi cơ cấu đất rừng sang các loại đất
khác
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
b
|
Theo dõi cháy rừng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
1.1.2
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
a
|
Thành lập hệ thống thông tin
cho các sản phẩm chủ lực quốc gia, vùng tập trung phục vụ quản lý thúc đẩy
tái cơ cấu nông nghiệp
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
b
|
Theo dõi phục vụ phòng chống
sinh vật gây hại lúa và xác định diện tích lúa bị gây hại tại một số tỉnh trồng
lúa đại diện cho các vùng sinh thái sản xuất lúa chuyên canh, hàng hóa khác
nhau ở Việt Nam
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
c
|
Theo dõi tiến độ gieo cấy,
thu hoạch và dự báo năng suất lúa tại đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
d
|
Cảnh báo sớm hạn hán cho một
số loại cây trồng cạn chủ lực vùng Tây Nguyên
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025-2029
|
đ
|
Quản lý quy mô và giám sát sự
biến động diện tích các vùng sản xuất nông sản tập trung của các địa phương
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
e
|
Quản lý và theo dõi sự biến động
diện tích vùng chuyên trồng lúa sang vùng phi nông nghiệp và cây trồng khác
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025-2029
|
1.1.3
|
Thủy sản
|
|
|
|
a
|
Giám sát biến động và cảnh
báo môi trường vùng sinh thái biển đặc trưng (bãi giống, bãi đẻ..) ở vùng biển
Việt Nam
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
b
|
Tích hợp công nghệ viễn thám
và công nghệ khai thác phục vụ khai thác hiệu quả và bền vững nguồn lợi hải sản
ở vùng biển Việt Nam
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
c
|
Quan trắc và cảnh báo sớm môi
trường các vùng nuôi biển Việt Nam
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
d
|
Theo dõi, cập nhật biến động
bề mặt và hệ sinh thái khu vực các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá; đánh giám biến động và dự báo chuyển đổi đất nuôi trồng thủy/hải sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025-2029
|
1.1.4
|
Thủy lợi
|
|
|
|
a
|
Dự báo nguồn nước mùa lũ vùng
đồng bằng sông Cửu Long phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xuất nông nghiệp
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
b
|
Đánh giá diễn biến hình thái
vùng cửa sông, cửa triều và đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm đảm bảo phát
triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
c
|
Giám sát phục vụ vận hành các
công trình thủy lợi trong điều kiện mưa lũ bất thường
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
d
|
Giám sát, đánh giá bồi lắng
bùn cát, kiểm đếm, giám sát nguồn nước trong hồ chứa thủy lợi ở những vùng
thiếu số liệu quan trắc mực nước
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025-2029
|
đ
|
Giám sát sự cố đạp và quản lý
an toàn các công trình thuỷ lợi
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
1.2
|
Ứng dụng viễn thám trong
xây dựng và quy hoạch đô thị
|
|
|
|
1
|
Giám sát việc thực hiện quy
hoạch đô thị, dự báo và thiết kế quy hoạch
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
2
|
Đánh giá quá trình đô thị hóa
tại Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch đô thị sau
khi được phê duyệt
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
3
|
Giám sát thực hiện quy hoạch,
xây dựng di sản, khu, điểm du lịch, cơ sở thể dục thể thao vùng ven biển
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
4
|
Kết hợp viễn thám đa tầng, đa
thời gian, đa độ phân giải và công nghệ học máy đánh giá khả năng mở rộng và
xây dựng các khu vực ven biển phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
1.3
|
Ứng dụng viễn thám
trong giao thông vận tải
|
|
|
|
1
|
Giám sát tàu thuyền phục vụ bảo
đảm an toàn hàng hải, tìm kiếm cứu nạn hàng hải và điều tra tai nạn hàng hải
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
2
|
Ứng phó sự cố ô nhiễm dầu
tràn trên biển
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
3
|
Quản lý khai thác vận hành
các tuyến quốc lộ, cao tốc
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025-2029
|
4
|
Quy hoạch mạng lưới giao
thông đường bộ
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
5
|
Tìm kiếm cứu nạn lĩnh vực
hàng không
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
6
|
Dự báo khí tượng hàng không
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Giao thông vận tải, các bộ,
ngành, địa phương có liên quan
|
2024-2028
|
1.4
|
Ứng dụng viễn thám
trong công thương
|
|
|
|
1
|
Đánh giá tiềm năng và giám
sát việc thực hiện quy hoạch các vùng điện gió
|
Bộ Công thương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2023-2027
|
2
|
Đánh giá tiềm năng và giám
sát việc thực hiện quy hoạch các vùng điện mặt trời
|
Bộ Công thương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025-2029
|
2
|
Các ứng dụng viễn thám phục
vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
III
|
Ứng dụng
viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Các bộ, ngành, địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|