Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 2914/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/10/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2914/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 01 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ
TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Áp dụng tại phường |
Áp dụng tại xã |
Áp dụng tại thị trấn |
Ghi chú |
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
5 |
Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|||||
2 |
Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
6 |
Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
7 |
Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
8 |
Quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
9 |
Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945; thương binh kể cả thương binh B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
10 |
Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
11 |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
16 |
Xác nhận Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
20 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
25 |
Quyết định trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần, gồm: Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng chiến |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
26 |
Quyết định trợ cấp mai táng phí đối với người thân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công với cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
27 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên đối với trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
28 |
Giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
29 |
Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
30 |
Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về thông qua tiếp nhận |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
31 |
Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về không thông qua tiếp nhận |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
VII. LĨNH VỰC NỘI VỤ |
|||||
1 |
Đăng ký sinh hoạt điểm nhóm Tin lành có tín đồ trong phạm vi phường, xã, thị trấn |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
2 |
Đăng ký người vào tu |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
3 |
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
5 |
Tiếp nhận Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một phường, xã, thị trấn |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
6 |
Tiếp nhận Thông báo việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình tôn giáo mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực công trình |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
7 |
Tiếp nhận Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
8 |
Xác nhận Lý lịch cán bộ công chức |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
9 |
Xác nhận Sơ yếu lý lịch |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
10 |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
11 |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
IX. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||||
39 |
Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
40 |
Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
41 |
Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
42 |
Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
49 |
Chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
50 |
Chứng thực Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
56 |
Chứng thực Văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
XII. LĨNH VỰC THANH TRA |
|||||
1 |
Tiếp công dân |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
2 |
Xử lý đơn |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
4 |
Giải quyết tố cáo |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5. Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2914/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 01 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ
TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Áp dụng tại phường |
Áp dụng tại xã |
Áp dụng tại thị trấn |
Ghi chú |
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
5 |
Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|||||
2 |
Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
6 |
Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
7 |
Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
8 |
Quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
9 |
Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945; thương binh kể cả thương binh B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
10 |
Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
11 |
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
16 |
Xác nhận Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
20 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
25 |
Quyết định trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần, gồm: Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng chiến |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
26 |
Quyết định trợ cấp mai táng phí đối với người thân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công với cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
27 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên đối với trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
28 |
Giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
29 |
Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
30 |
Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về thông qua tiếp nhận |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
31 |
Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về không thông qua tiếp nhận |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
VII. LĨNH VỰC NỘI VỤ |
|||||
1 |
Đăng ký sinh hoạt điểm nhóm Tin lành có tín đồ trong phạm vi phường, xã, thị trấn |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
2 |
Đăng ký người vào tu |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
3 |
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
5 |
Tiếp nhận Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một phường, xã, thị trấn |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
6 |
Tiếp nhận Thông báo việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình tôn giáo mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực công trình |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
7 |
Tiếp nhận Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
8 |
Xác nhận Lý lịch cán bộ công chức |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
9 |
Xác nhận Sơ yếu lý lịch |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
10 |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
11 |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
IX. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||||
39 |
Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
40 |
Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
41 |
Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
42 |
Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
49 |
Chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
50 |
Chứng thực Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư |
x |
x |
x |
Thủ tục sửa đổi |
56 |
Chứng thực Văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
XII. LĨNH VỰC THANH TRA |
|||||
1 |
Tiếp công dân |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
2 |
Xử lý đơn |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
4 |
Giải quyết tố cáo |
x |
x |
x |
Thủ tục bổ sung |
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5. Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: UBND xã, thị trấn gửi toàn bộ hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện và nhận lại kết quả tại Văn phòng UBND huyện.
- Bước 4: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện xem xét hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
- Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết và có Tờ trình kèm hồ sơ gửi UBND huyện.
- Bước 6: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có); trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin giao đất nông nghiệp (theo mẫu quy định); trong Đơn phải nêu rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng;
+ Dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản quận, huyện thẩm định và phải có Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường (đối với trường hợp xin giao đất để nuôi trồng thủy sản).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin giao đất nông nghiệp (mẫu 01a/ĐĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có phương án do UBND xã, thị trấn nơi có đất lập và trình UBND huyện xét duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
2. Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy định).
+ Hồ sơ người có công với cách mạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Bảo hiểm y tế
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 13).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Những người sau đây không thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì được cấp Thẻ Bảo hiểm y tế:
+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945;
+ Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng, trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng;
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
+ Bệnh binh;
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
+ Người có công giúp đỡ cách mạng;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
6. Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy định).
+ 01 bản sao photo một trong những giấy tờ sau:
* Lý lịch;
* Quyết định phục viên, xuất ngũ;
* Giấy XYZ xác nhận hoạt động ở chiến trường;
* Giấy chuyển thương, chuyển viện;
* Giấy điều trị;
* Huân chương chiến sĩ giải phóng;
* Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác.
+ Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp tỉnh trở lên hoặc Giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của UBND phường, xã, thị trấn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 20 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 10 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 2-HH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được cơ quan có thẩm quyền công nhận đã tham gia công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học, bị mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động, sinh con dị dạng, dị tật hoặc vô sinh do hậu quả của chất độc hóa học.
- Đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ tháng 8/1961 đến 30/4/1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học.
- Bị mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động, sinh con dị dạng, dị tật hoặc vô sinh do hậu quả của chất độc hóa học.
- Trường hợp không có vợ hoặc chồng hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến mà bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do hậu quả của chất độc hóa học.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
7. Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy định);
+ 01 bản sao photo một trong những giấy tờ sau:
* Huân chương kháng chiến;
* Huy chương kháng chiến;
* Huân chương chiến thắng;
* Huy chương chiến thắng;
* Hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của Cơ quan Thi đua khen thưởng quận, huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 9 - KC1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh là người tham gia kháng chiến trong khoảng thời gian từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 được Nhà nước tặng Huân chương Kháng chiến hoặc Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến hoặc Huy chương Chiến thắng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật (theo mẫu quy định);
+ 01 bản sao photo một trong những giấy tờ sau:
* Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày;
* Huân chương, Huy chương kháng chiến;
* Huân chương, Huy chương chiến thắng;
* Giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến;
* Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy chứng tử hoặc Giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng (mẫu số 11).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
9. Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945; thương binh kể cả thương binh B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng tử do UBND phường, xã, thị trấn cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến.
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
10. Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy định);
+ 01 bản sao photo một trong những giấy tờ sau:
* Lý lịch cán bộ hoặc Lý lịch Đảng viên;
* Hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày là người được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền công nhận trong thời gian bị tù, đày không khai báo có hại cho cách mạng, cho kháng chiến, không làm tay sai cho địch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
11. Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến, 01 bản sao photo;
+ Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo Giấy xác nhận của Cơ quan Thi đua - Khen thưởng quận, huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có công giúp đỡ cách mạng là người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm, bao gồm:
+ Người được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước";
+ Người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" trước Cách mạng tháng tám năm 1945;
+ Người được tặng Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến;
+ Người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
16. Xác nhận Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng (theo mẫu quy định);
+ Chỉ định của cơ sở y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Tờ khai
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng (mẫu số 03-CSSK).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng.
20. Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp, khu vực, tổ dân phố;
+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 37 ngày, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ).
- Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ.
- Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
25. Quyết định trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần, gồm: Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng chiến.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
26. Quyết định trợ cấp mai táng phí đối với người thân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công với cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng xin hưởng trợ cấp xã hội có đề nghị của Trưởng ấp, khu vực, tổ dân phố (theo mẫu quy định);
+ Đơn của người nhận nuôi có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi; trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ em trong văn bản này (theo mẫu quy định); xác nhận của Trưởng ấp, khu vực, tổ dân phố và ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em sinh sống;
+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 37 ngày, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1);
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi (mẫu số 1b).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
28. Giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết (theo mẫu quy định);
+ Giấy khai tử (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 37 ngày, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội (mẫu số 1a).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các đối tượng nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nêu tại khoản 7 nuôi dưỡng, người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong hộ gia đình nêu tại khoản 8; trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
29. Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: UBND phường, xã, thị trấn tổ chức cứu trợ cho đối tượng và thực hiện việc công khai theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng được trợ giúp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, bao gồm:
+ Hộ gia đình có người chết, mất tích;
+ Hộ gia đình có người bị thương nặng;
+ Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;
+ Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;
+ Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét;
+ Người bị đói do thiếu lương thực;
+ Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;
+ Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
30. Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về thông qua tiếp nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả và trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (theo mẫu quy định), có xác nhận của trưởng ấp hoặc trưởng khu vực;
+ Giấy chứng nhận về nước (do Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định bao gồm:
+ Phụ nữ, trẻ em được các cơ quan chức năng (Công an, Bộ đội biên phòng, Ngoại giao) xác định là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
+ Trẻ em là con nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về có Quốc tịch Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tuớng Chính phủ Ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
- Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả và trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (theo mẫu quy định), có xác nhận của trưởng ấp hoặc trưởng khu vực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định bao gồm:
+ Phụ nữ, trẻ em được các cơ quan chức năng (Công an, Bộ đội biên phòng, Ngoại giao) xác định là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
+ Trẻ em là con nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về có Quốc tịch Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tuớng Chính phủ Ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
- Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Đăng ký sinh hoạt điểm nhóm Tin lành có tín đồ trong phạm vi phường, xã, thị trấn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký sinh hoạt đạo Tin lành theo điểm nhóm (theo mẫu qui định);
+ Lý lịch người đứng đầu điểm nhóm, 02 bản chính;
+ Bản cam kết về việc mượn địa điểm sinh hoạt đạo Tin lành (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đăng ký sinh hoạt đạo Tin lành theo điểm nhóm (theo mẫu);
- Bản cam kết về việc mượn địa điểm sinh hoạt đạo Tin lành (theo mẫu).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Chỉ thị 01/2005/CT-TTg ngày 04/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký người vào tu (theo mẫu quy định);
+ Danh sách người vào tu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú, 01 bản chính;
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bản đăng ký
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản đăng ký người vào tu (mẫu M11).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bản đăng ký
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (mẫu M8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản thông báo tổ chức quyên góp (mẫu M20).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo việc cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc tôn giáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc tôn giáo không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo tổ chức lễ hội (nêu rõ thời gian, địa điểm, nội dung lễ hội);
+ Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Xác nhận Lý lịch cán bộ công chức
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Khi đến nộp hồ sơ, phải xuất trình Hộ khẩu bản chính để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Lý lịch cán bộ công chức (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận lý lịch
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Lý lịch cán bộ công chức (mẫu 1a).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
9. Xác nhận Sơ yếu lý lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Khi đến nộp hồ sơ, phải xuất trình Hộ khẩu bản chính để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Sơ yếu lý lịch
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP.
- Quyết định số 83/QĐ-SNV ngày 27/02/2007 của Sở Nội vụ về việc ban hành danh mục hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
10. Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Biên bản họp;
+ Báo cáo thành tích (ghi rõ thành tích, công trạng) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy khen
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 7).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.
- Cá nhân, tập thể được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập.
- Thành tích công trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Quyết định số 94/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND thành phố ban hành Quy chế tổ chức Thi đua và xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số 1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
11. Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản tóm tắt thành tích (ghi rõ thành tích, công trạng) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.
- Cá nhân, tập thể được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập.
- Thành tích công trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Quyết định số 94/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND thành phố ban hành Quy chế tổ chức Thi đua và xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số 1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
39. Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Bên chuyển nhượng:
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
+ Bên nhận chuyển nhượng:
* Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là
vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu là cá nhân).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực, Hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện) Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, 03 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000 đồng thu 10.000 đồng
- Dưới 50.000.000 đồng thu 20.000 đồng
- Từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng thu 50.000 đồng
- Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng thu 100.000 đồng
- Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000 đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mẫu số 37/HĐCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
40. Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Bên chuyển nhượng:
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
+ Bên nhận chuyển nhượng:
* Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu là cá nhân).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, bản photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, 03 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới 50.000.000đồng thu 20.000đồng
- Từ 50.000.000đồng đến dưới 100.000.000đồng thu 50.000đồng
- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000đồng
- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 36/HĐCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
41. Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Bên thế chấp phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: 03-05 bản (tùy thuộc vào nhu cầu của từng Ngân hàng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới 50.000.000đồng thu 20.000đồng
- Từ 50.000.000đồng đến dưới 100.000.000đồng thu 50.000đồng
- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000đồng
- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở lên thu 2.000.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (mẫu số 49/HĐTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự.
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
42. Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Bên thế chấp phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất từ 03-05 bản (tùy thuộc vào yêu cầu của Ngân hàng nhận thế chấp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000đồng thu 10.000 đồng
- Dưới 50.000.000đồng thu 20.000 đồng
- Từ 50.000.000đồng đến dưới 100.000.000 đồng thu 50.000 đồng
- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000 đồng
- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000 đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 48/ HĐTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
49. Chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, cả hai bên phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Bên bán:
* Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư;
* Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
* Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
* Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
+ Bên mua:
* Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện).
* Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư, 03 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới 50.000.000đồng thu 20.000đồng
- Từ 50.000.000đồng đến dưới 100.000.000đồng thu 50.000đồng
- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000đồng
- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư (mẫu số 39/HĐMB).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng chứng thực Hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC- BTP ngày 21/11/2001 hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
50. Chứng thực Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, cả hai bên phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Bên thế chấp:
* Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư;
* Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
* Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
* Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
+ Bên nhận thế chấp: Hợp đồng thế chấp đã được soạn sẵn và người có thẩm quyền ký tên và đóng dấu đầy đủ vào từng bản của Hợp đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư, 03 - 05 bản (tùy thuộc vào yêu cầu của từng Ngân hàng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới 50.000.000 đồng thu 20.000 đồng
- Từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng thu 50.000 đồng
- Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng thu 100.000 đồng
- Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000 đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư (mẫu số 51/HĐTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng chứng thực Hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
56. Chứng thực Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng tử của người để lại di sản, Giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có mối quan hệ với người để lại di sản;
+ Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Tường hợp hồ sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người từ chối nhận tài sản thừa kế phải có mặt để trực tiếp ký tên vào văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế. Trường hợp người từ chối nhận tài sản không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký tên vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực, Hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định);
+ Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có mối quan hệ với người để lại tài sản, bản sao photo;
+ Văn bản phân chia tài sản thừa kế, 02 bản.
+ Văn bản nhận tài sản thừa kế, 02 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc niêm yết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực văn bản
h) Lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 31/PYC);
- Văn bản phân chia tài sản thừa kế (mẫu số 58/VBPC).
- Văn bản nhận tài sản thừa kế (mẫu số 59/VBN)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005
- Thông tư liên tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số 5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
XII. LĨNH VỰC THANH TRA
1. Tiếp công dân:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
+ Công chức tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.
+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, công chức tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp, Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi tiếp công dân, công chức tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 89/NĐ-CP ngày 07/8/1989 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tiếp công dân.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn khiếu nại:
* Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn và có đủ các điều kiện để giải quyết thì thụ lý để giải quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn. Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
* Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn nhưng không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
* Đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì cơ quan không thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
+ Đối với đơn tố cáo:
* Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn thì phải thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:
* Gửi cơ quan có thẩm quyền để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND phường, xã, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại; thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
Đại diện UBND phường, xã, thị trấn trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
UBND phường, xã, thị trấn thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện UBND phường, xã, thị trấn nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; tóm tắt kết quả về những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
Trong quá trình xem xét giải quyết khiếu nại, UBND phường, xã, thị trấn tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
- Bước 4: Nhận kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:
+ Người khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi Quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND phường, xã, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Xác minh việc tố cáo
Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn quyết định về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Người giải quyết tố cáo có quyền và nghĩa vụ sau:
+ Yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo
+ Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn quyết định kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.
+ Nếu người tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Luật Phòng, chống tham nhũng 2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.