BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 291/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định
số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025 tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Kinh phí thực
hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công An; Bộ Thông tin và Truyền thông;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ (để t/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY
06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU
VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục đích
Thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được các mục tiêu được giao trong Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Quyết định
số 06/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu
Kế hoạch được xây
dựng bám sát Quyết định số 06/QĐ-TTg, đồng thời, các chỉ tiêu, nội dung cụ thể
cần phù hợp với điều kiện thực tiễn của Bộ, của các đơn vị, đảm bảo tính hiệu
quả, khả thi cao. Xác định các nhiệm vụ cụ thể để phân công các đơn vị xây dựng
kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện.
3. Phạm vi
Kế hoạch này triển
khai áp dụng tại các đơn vị thuộc Bộ, các địa phương và Bộ, ngành có liên quan.
II. NỘI DUNG
Căn cứ mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp được xác định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg, Bộ Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện các nhiệm vụ được
giao bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu.
Các nội dung nhiệm
vụ cụ thể; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các
đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quán triệt Kế hoạch tới toàn thể công chức,
viên chức, người lao động đơn vị mình.
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường trong việc triển khai
các nhiệm vụ của Kế hoạch và đưa các nhiệm vụ này vào Kế hoạch công tác năm
2022 và các năm tiếp theo của đơn vị; Lập dự toán ngân sách đề nghị bổ sung thực
hiện các nhiệm vụ trong năm 2022. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết
định này, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện
Đề án để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Vụ Pháp chế có
trách nhiệm làm đầu mối trong việc thực hiện các nhiệm vụ hoàn thiện thể chế,
chính sách được nêu tại Đề án và tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
3. Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm làm đầu mối theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ trước ngày 22 hàng tháng tổng hợp tình
hình, kết quả thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Bộ và Ban chỉ đạo chuyển đổi số ngành
tài nguyên và môi trường; Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu.
4. Vụ Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kinh phí thực hiện đối với các nhiệm
vụ được giao Kế hoạch này. Trên cơ sở đó, bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định
của pháp luật.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG
NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
I
|
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
1.
|
Thành lập Tổ công
tác xây dựng, triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án số 06).
|
Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường (CNTT&DLTNMT).
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT).
|
Tháng 02/2022
|
Quyết định
thành lập Tổ công tác.
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch
của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Tháng 02/2022
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch.
|
3.
|
Xây dựng tài liệu
hướng dẫn kết nối và chia sẻ dữ liệu thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (LGSP).
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Tháng 02/2022
|
Tài liệu hướng
dẫn
|
4.
|
Xây dựng Quy chế
quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho Nền tảng
LGSP.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Tháng 05/2022
|
Quyết định ban
hành Quy chế.
|
5.
|
Nghiên cứu, rà soát,
đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật để sử dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Vụ Pháp chế.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Tháng 04/2022
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung các quy định liên quan.
|
6.
|
Xây dựng tài liệu
hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản
hóa biểu mẫu, giấy tờ) các thủ tục hành chính khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư; việc tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm
thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Các Tổng cục, Cục
trực thuộc Bộ.
|
Vụ Pháp chế,
Văn phòng Bộ, Cục CNTT&DLTNMT.
|
Tháng 04/2022.
|
Tài liệu hướng
dẫn.
|
II
|
PHỤC VỤ XỬ LÝ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG, QUẢN TRỊ NỘI
BỘ, THỰC THI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1.
|
Kết nối, tích hợp
xác thực, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định
danh và xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp với Nền tảng LGSP.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ TN&MT.
|
Tháng 04/2022.
|
Kết nối được
đưa vào sử dụng.
|
2.
|
Tổ chức thực hiện
tích hợp, cung cấp
các dịch vụ
công của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm
thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính sử dụng xác thực, định danh và chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thông qua Nền tảng LGSP.
|
Các Tổng cục, Cục
trực thuộc Bộ TN&MT, Văn phòng Bộ.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Tháng 04/2022.
|
Kết nối được
đưa vào sử dụng.
|
3.
|
Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ bảo
đảm an toàn, an ninh, bảo mật cho các hệ thống thông tin của Bộ phục vụ việc
chuyển đổi số quốc gia.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Thường xuyên.
|
Các hệ thống
thông tin được bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật.
|
III
|
HOÀN THIỆN HỆ SINH THÁI PHỤC VỤ KẾT NỐI, KHAI THÁC, BỔ SUNG LÀM GIÀU
DỮ LIỆU DÂN CƯ
|
4.
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai.
|
Tổng Cục Quản
lý đất đai;
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
Các đơn vị liên
quan của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Tháng 06/2022.
|
Kết nối được
đưa vào sử dụng.
|
5.
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu cán bộ, công
chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
|
Vụ Tổ chức cán
bộ,
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan của Bộ Công an, Bộ Nội vụ.
|
Quý IV/2023 (khi có CSDL).
|
Kết nối được
đưa vào sử dụng.
|
6.
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu chuyên ngành liên quan về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Các Tổng cục, Cục
trực thuộc Bộ TN&MT.
|
Các đơn vị liên
quan của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an.
|
Thường xuyên, theo nhu cầu thực tế.
|
Kết nối được
đưa vào sử dụng.
|
7.
|
Phối hợp công
tác, trao đổi thông tin, họp giải quyết các vướng mắc phát sinh trong triển
khai trong quá trình triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
|
Cục đơn vị tham
gia thực hiện.
|
Tổ công tác.
|
Theo lịch của Tổ công tác.
|
Tham gia các cuộc
họp, làm việc với Tổ công tác.
|
IV
|
HƯỚNG DẪN, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
1.
|
Phối hợp với Tổ
công tác tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề
án; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong
quá trình tổ chức thực hiện Đề án.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Theo lịch của Tổ công tác.
|
Các cuộc kiểm
tra; giao ban hàng quý; Hội nghị tập huấn nghiệp vụ.
|
2.
|
Phối hợp tổ chức
các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng Bộ.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Hàng quý
|
- Tin, bài,
phóng sự tuyên truyền;
- Các hội thảo,
tọa đàm, cuộc thi được tổ chức.
|
3.
|
Tổ chức quản
lý, vận hành, duy trì, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ bảo
đảm hoạt động thông suốt, ổn định, an toàn, an ninh mạng.
|
Cục
CNTT&DLTNMT.
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ TN&MT.
|
Thường xuyên
|
Kết nối được
đưa vào sử dụng.
|