BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ,
ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 6/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Nội vụ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Văn
phòng Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; kịp thời báo cáo Bộ trưởng tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Công an, VPCP (để p/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trương Hải Long;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ (để p/h);
- Lưu: VP, VP(VTLT&KSTTHC);
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Hải Long
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ
XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BNV ngày 02/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030,
Bộ Nội vụ xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục đích
- Thực hiện các nhiệm vụ và giải
pháp để đạt được các mục tiêu được giao trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội vụ.
- Phục vụ việc tăng cường công
tác kiểm tra, xác minh thông tin về cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới công
tác thi tuyển, thi nâng ngạch, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nội vụ trên nền tảng dữ liệu số; qua
đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, tiến tới
xây dựng Chính phủ số của Bộ Nội vụ.
- Xác định nội dung, công việc,
trách nhiệm cụ thể của từng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trong việc triển khai
thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; tổ
chức triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức, triển khai Kế
hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg đảm bảo nghiêm túc, trách nhiệm, chất
lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian;
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ trong việc triển khai Quyết định
số 06/QĐ-TTg;
- Kế thừa, phát huy các kết quả
đã đạt được thời gian qua trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ, Cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Nội vụ;
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể
để phân công các đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện.
3. Phạm vi
Kế hoạch này triển khai áp dụng
tại Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
II. NỘI DUNG
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp được xác định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng
theo yêu cầu cụ thể như sau:
1. Thành lập Tổ công tác
của Bộ Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 77/QĐ-BNV ngày 14/02/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ).
2. Nghiên cứu, rà soát,
đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư (CSDLQGVDC ) phục vụ thực hiện tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính
(TTHC) trên môi trường điện tử của Bộ Nội vụ.
3. Rà soát, tái cấu trúc
quy trình cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội
vụ theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong
CSDLQGVDC.
4. Thực hiện số hóa và
tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông
tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ
sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDLQGVDC phục vụ giải quyết
TTHC.
5. Thực hiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa CSDLQGVDC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội vụ.
Các nội dung nhiệm vụ cụ thể;
thời hạn, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và căn cứ xác định nhiệm vụ được ban
hành kèm theo Kế hoạch này (Phụ lục).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển
khai thực hiện Kế hoạch của Bộ Nội vụ.
2. Giao Văn phòng Bộ là
đơn vị thường trực chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc
thực hiện Kế hoạch này của Bộ Nội vụ. Tiếp nhận ý kiến của các đơn vị, báo cáo,
đề xuất Ban Chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc (nếu có).
3. Các cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ:
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đảm bảo kết quả đầu
ra và phân rõ thời gian thực hiện.
- Thực hiện thủ tục hành chính,
chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử, dựa trên thông tin, dữ liệu số, số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
- Triển khai các biện pháp cụ
thể để thúc đẩy tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến và chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng về chất lượng xử lý dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền quản lý
của đơn vị.
- Phối hợp với Trung tâm Thông
tin thực hiện vận hành hệ thống thông tin trên hạ tầng công nghệ thông tin,
Trung tâm dữ liệu dùng chung của Bộ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài
chính tham mưu Lãnh đạo Bộ xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy
định trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
5. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì thực hiện việc thống
nhất các nội dung thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo việc tích hợp, liên
thông và an toàn thông tin giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội
vụ với cơ sở dữ liệu dân cư do Bộ Công an quản lý vận hành.
- Quản lý, vận hành Trung tâm dữ
liệu dùng chung của Bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án
sử dụng, chia sẻ hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo sự tương thích và an toàn
thông tin.
6. Hằng năm, trước ngày
15 tháng 12, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch trong năm và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
năm kế tiếp, gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 132/QĐ-BNV ngày 02/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
1
|
Thành lập Tổ Công tác của Bộ
Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
Đã hoàn thành
|
Quyết định số 77/QĐ-BNV ngày
14/02/2022 của Bộ trưởng BNV
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
quy định để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện tiếp
nhận, giải quyết các TTHC trên môi trường điện tử của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
Tháng 03/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội
vụ theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong
CSDLQGVDC.
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ (có TTHC)
|
Văn phòng Bộ
|
Tháng 03- 10/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ
|
4
|
Thực hiện số hóa và tái sử dụng
kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy
tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết
nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDLQGVDC phục vụ giải quyết TTHC.
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực
thuộc Bộ (có TTHC)
|
Văn phòng Bộ
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai đồng bộ
các nhiệm vụ để hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên
chức
|
Văn phòng Bộ, Vụ Công chức-
Viên chức, Trung tâm Thông tin
|
Đơn vị tư vấn, nhà thầu
|
Tháng 04- 06/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng
|
6
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa CSDLQGVDC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ Nội vụ.
|
Văn phòng Bộ, Vụ Công chức -
Viên chức, Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ; các bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 06/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng
|
7
|
Vận hành, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức
|
Trung tâm Thông tin, Vụ Công
chức- Viên chức
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ; các bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 8/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ
|
8
|
Quản lý, vận hành Trung tâm dữ
liệu dùng chung của Bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Đề xuất phương án sử dụng,
chia sẻ hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo sự tương thích và an toàn thông
tin.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 06/2022
|
Văn bản trình Bộ trưởng
|
10
|
Xây dựng, hoàn chỉnh Cơ sở dữ
liệu Tổ chức bộ máy (cơ quan nhà nước, hội, quỹ, quỹ, tổ chức tôn giáo) và
biên chế của các cơ quan nhà nước, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC
|
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
Ban Tôn giáo Chính phủ; Vụ Tổ
chức phi Chính phủ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 11/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ
|
11
|
Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận
hành Cơ sở dữ liệu về tôn giáo, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 10/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ
|
12
|
Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận
hành Cơ sở dữ liệu về Thi đua - Khen thưởng, kết nối, chia sẻ dữ liệu với
CSDLQGVDC
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 10/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ
|
13
|
Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận
hành cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC
|
Vụ cải cách hành chính
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 10/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ
|
14
|
Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận
hành Cổng dịch công và một cửa điện tử của Bộ Nội vụ, kết nối, chia sẻ dữ liệu
với CSDLQGVDC
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Thông tin và các
đơn vị có liên quan
|
Tháng 10/2022
|
Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ
|
15
|
Xây dựng các CSDL chuyên
ngành của Bộ Nội vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị được
giao chủ trì xây dựng
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thời gian theo kế hoạch Đề án
Chuyển đổi số của Bộ
|
Văn bản trình Bộ trưởng
|
16
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch trong năm và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm kế tiếp.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
25/12/2022
|
Báo cáo gửi Bộ Công an, Văn
phòng Chính phủ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|