Quyết định 29/2023/QĐ-UBND hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 29/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/06/2023
Ngày có hiệu lực 10/07/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Phạm Thiện Nghĩa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2023/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 23 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh tại Tờ trình số 35/TTr-VPUBND ngày 05 tháng 5 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

2. Quyết định này điều chỉnh đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện; công chức, người lao động làm việc tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Vị trí

1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh và Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh;

2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

Điều 3. Chức năng

1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện có chức năng tham mưu, tổng hợp cho Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức. Đồng thời, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

2. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện có đường biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

2. Giúp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác; triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, ban, ngành huyện, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện đúng chương trình, kế hoạch công tác và các văn bản khác theo quy định;

3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả thực hiện các chương trình kế hoạch công tác; đề xuất, kiến nghị giải pháp để thực hiện có hiệu quả. Kịp thời báo cáo, tham mưu điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

4. Trực tiếp tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, công tác dân tộc trên địa bàn cấp huyện;

5. Trực tiếp tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật về thỏa thuận quốc tế; tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp huyện về biên giới, công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của Uỷ ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới đối với đơn vị hành chính cấp huyện có đường biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền;

6. Chủ trì, phối hợp hoặc đôn đốc các phòng, ban, địa phương tham mưu soạn thảo các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, tờ trình và các loại văn bản khác do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ;

[...]