Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 26/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Số hiệu 26/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/03/2024
Ngày có hiệu lực 22/03/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2024/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ các Thông tư của Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 6089-QĐ/TU ngày 02 tháng 01 năm 2024 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội ban hành Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2021-2026;

Thực hiện Thông báo số 1440-TB/TU ngày 24 tháng 11 năm 2023 Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế, phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của các sở, ngành, đơn vị thuộc Thành phố;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 09/TTr-VP ngày 20 tháng 02 năm 2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 556/TTr-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2024 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (sau đây viết tắt là Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố; là bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của thành phố Hà Nội; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân Thành phố; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp việc, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:

a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm điểm việc thực hiện Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố.

b) Xây dựng và quản lý chương trình công tác của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố.

c) Chuẩn bị chương trình, tài liệu, phục vụ, ghi sổ nghị quyết, dự thảo nghị quyết hoặc kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố. Theo dõi, tổng hợp, đôn đốc chung việc triển khai thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố.

d) Tham mưu Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố, Bí thư Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố phân công công tác các thành viên Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố, phân công nhiệm vụ các thành viên Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố, cơ quan, cá nhân liên quan trong triển khai thực hiện các kết luận, chỉ đạo của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố, Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy, đồng chí Bí thư Thành ủy.

d) Giúp Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố đôn đốc xây dựng các báo cáo về công tác xây dựng đảng, công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố; công tác tổ chức kiểm điểm, kiểm tra, giám sát sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố và các thành viên Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố đối với các cơ quan, đơn vị.

2. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành:

a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố.

b) Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.

c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.

d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện).

[...]