ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2023/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng
5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 1704/TTr-VP ngày 04 tháng 10 năm 2023 về dự thảo Quyết định
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 662/TTr-SNV ngày 01 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các
thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện
tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban
nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản
trị nội bộ của Văn phòng.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp
nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cụ thể như sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh,
Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quyết định phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo dõi và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan về việc
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác.
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa
vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều
hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn
bản.
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác.
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng.
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện;
kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công
tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn
bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo.
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công
tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành cho đến khi có các quy
định mới của pháp luật về vấn đề này.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triệu
tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi chung là cuộc họp) của Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn
bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi tài liệu; ghi biên bản; ban
hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ
chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp theo chỉ đạo của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan
liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, giải trình,
trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên
quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, nội dung tiếp xúc,
giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri.
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;
tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nhũng vướng mắc, phát
sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ luật
hành chính nhà nước ở địa phương.
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ
quan, tổ chức liên quan ở địa phương.
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của pháp luật và Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Chuẩn bị chương trình, nội dung các chuyến công
tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử lý các vấn đề
báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản
trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra tình hình, kết quả thực hiện
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ
quan trình
Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản không phải là văn
bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục, hình thức, thể thức,
nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản; xây dựng phiếu
trình, đề xuất phương án xử lý.
Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến khác nhau, chủ
trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống nhất trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối hợp với các cơ
quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với các văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện hoặc tổ chức
các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý
theo quy định của pháp luật.
d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
của cơ quan theo quy định của pháp luật.
đ) Phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả
thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ
rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất
trong chỉ đạo, điều hành.
h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh về
thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong
quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, báo cáo Văn
phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp
cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
b) Tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính
thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cung cấp
thông tin theo quy định.
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng Thông
tin điện tử tỉnh; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo tỉnh.
đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin
học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo của địa phương và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia
sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm soát
thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định.
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành
chính.
c) Kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát việc
cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ tục hành chính
thuộc phạm vi giải quyết của địa phương.
d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách,
giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân
rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình cấp
có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, quản lý, vận
hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; kết nối,
liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện
dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên thông các hệ thống quản
lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tại
địa phương.
10. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật, hậu cần
cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các hệ thống thông
tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phân công.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn
phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác quản trị nội
bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, chương
trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến
hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao.
đ) Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy chế làm việc
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
13. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có Chánh Văn
phòng và các Phó Chánh Văn phòng. Số lượng Phó Chánh Văn phòng do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phân bổ theo quy định hiện hành.
b) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm
việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức trách, nhiệm vụ của
thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Điều
7 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
c) Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, giúp Chánh Văn phòng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do
Chánh Văn phòng phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng văng mặt, một
Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng điều
hành các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Phó Chánh Văn phòng
không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ
chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các
chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Phó Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo
quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
gồm:
a) Các phòng chuyên môn:
Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị;
Phòng Nội chính - Kiểm soát thủ tục hành chính;
Phòng Kinh tế tổng hợp;
Phòng Kinh tế ngành;
Phòng Văn xã.
b) Các cơ quan hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
Ban Tiếp công dân tỉnh;
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ban Tiếp công dân và Trung tâm Phục vụ hành chính công được Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh: Trung tâm Công báo - Tin học.
Điều 5. Biên chế công chức và số
lượng người làm việc (biên chế viên chức) thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Biên chế công chức, biên chế viên chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế
viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của
tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và
danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế viên chức
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 12 năm 2023.
2. Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 2931/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp lại phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan hành chính cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP.UBND (05).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|