Quyết định 29/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới đất liền do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 29/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 16/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2016/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc xác định phạm vi vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 2366/TTr-BCH ngày 19/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định phạm vi vành đai biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình là phần lãnh thổ nằm tiếp giáp với đường biên giới Quốc gia Việt Nam - Lào trở vào, có chiều sâu, nơi rộng nhất 1.000m (một ngàn mét), nơi hẹp nhất 238m (hai trăm ba mươi tám mét), được cắm biển báo theo quy định của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (có phụ lục tọa độ và địa danh kèm theo).
Điều 2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Bình là lực lượng nòng cốt, chuyên trách chủ trì, phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các cơ quan, đơn vị đóng trong khu vực biên giới áp dụng và thực hiện chế độ pháp lý đối với vành đai biên giới theo quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, chủ động phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật ở khu vực biên giới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, xã biên giới đất liền và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHẠM VI VÀNH ĐAI
BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND
ngày 06/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT |
Biển báo |
Tọa độ, cách đường biên giới |
Vị trí, địa danh |
Đơn vị quản lý |
01 |
VĐBG |
X 75406. 69842; Cách 922m. |
Trên đường mòn đi mốc quốc giới 521, xã Trọng Hóa |
Đồn Biên phòng Ra Mai Có 01 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
02 |
nt |
X 62346. 78173; Cách 966m. |
Tây điểm cao 642, cách 570m, trên đường đi mốc 523, xã Dân Hóa |
Đồn Biên phòng Cha Lo Có 03 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
03 |
nt |
X 55270. 80693; Cách 1.000m. |
Bờ bắc suối Cha Lo, sau Nhà hàng Hoàng Tín, tại vị trí giới hạn hai bên khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo |
|
04 |
nt |
X 55302. 81474; Cách 840m. |
Nam điểm cao 917, cách 788m, tại vị trí giới hạn hai bên khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo |
|
05 |
nt |
X 20081. 16918; Cách 680m. |
Trên đường mòn đi mốc 537, bản Cốc, xã Thượng Trạch |
Đồn Biên phòng Cồn Roàng Có 02 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
06 |
nt |
X 18198. 20366; Cách 815m. |
Trên đường mòn đi mốc 539, bản Cồn Roàng, xã Thượng Trạch |
|
07 |
nt |
X 11871. 26000; Cách 238m. |
Theo đường mòn đi đến cuối bản Troi, xã Thượng Trạch |
Đồn Biên phòng Cà Roòng Có 04 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
08 |
nt |
X 11506. 27098; Cách 817m. |
Bên trục đường 20, cách đường biên giới 1.000m, xã Thượng Trạch |
|
09 |
nt |
X 09335. 30618; Cách 812m. |
Trên đường mòn đi mốc 545, bản A Ky, xã Thượng Trạch |
|
10 |
nt |
X 09718. 34479; Cách 829m. |
Trên đường mòn đi mốc 547, bản A Ky, xã Thượng Trạch |
|
11 |
nt |
X 09040. 39737; Cách 993m. |
Trên đường mòn đi mốc 552, xã Trường Sơn |
Đồn Biên phòng Làng Mô Có 02 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
12 |
nt |
X 98878. 43959; Cách 1.000m. |
Trên đường mòn đi mốc 561, xã Trường Sơn |
|
13 |
nt |
X 88333. 51476; Cách 987m. |
Dưới chân núi lên mốc 566, cạnh đường 24, xã Lâm Thủy |
Đồn Biên phòng Làng Ho Có 03 vị trí xác định cắm biển báo VĐBG |
14 |
nt |
X 81392. 52798; Cách 981m. |
Dưới chân núi lên mốc 568, cạnh đường 10 đi lên Chút Mút, xã Lâm Thủy |
|
15 |
nt |
X 82067. 63811; Cách 933m. |
Ngã ba đường lên mốc 575, cạnh đường mòn bản Bạch Đàn, xã Lâm Thủy |
Ghi chú: Tọa độ đo bằng máy định vị GPS; bản đồ VN, tỉ lệ 1/50.000, in năm 2010.