Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 29/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Phạm Xuân Đương |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC PHÍ VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban
hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 798/TTr-STC (kèm theo biên bản
liên ngành Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng lập ngày
23/5/2011). Công văn số 824/STP-XDVB ngày 13/6/2011 của Sở Tư pháp về việc thẩm
định văn bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước phí vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với mức giá cụ thể như sau:
(Có quy định chi tiết kèm theo Quyết định này)
1. Xác định mức cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vận chuyển rác các khu đô thị, trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi; vận chuyển vật tư, vật liệu trong xây dựng cơ bản đến chân công trình... Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu;
2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyên hàng hoá ngoài các trường hợp quy định trên;
3. Cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô quy định trên đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) và áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh, nếu phải thực hiện mức cước cao hơn 20% thì cơ quan, đơn vị báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét Quyết định;
Trường hợp vận chuyển hàng hoá ở đường đặc biệt xấu và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ thì các sở, ngành liên quan, các địa phương và chủ đầu tư xem xét xác định cụ thể, mức tăng tối đa không quá 20% so với mức cước vận chuyển quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 10/11/2005 và Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các sở, ngành liên quan. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 29 /2011/QĐ-UBND ngày 20 /6/ 2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
I. CƯỚC PHÍ VẬN CHUYÓN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ:
1. Đơn giá cước phí cơ bản đối với hàng hoá bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm đất, cát, đá xay, sỏi, gạch các loại:
Đơn vị tính: Đồng/tấn km
Loại đường Cự ly (km) |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
11 858 |
14 110 |
18 858 |
27 342 |
39 648 |
2 |
6 564 |
7 812 |
10 439 |
15 136 |
21 949 |
3 |
4 722 |
5 619 |
7 509 |
10 889 |
15 789 |
4 |
3 865 |
4 599 |
6 144 |
8 911 |
12 920 |
5 |
3 388 |
4 031 |
5 388 |
7 812 |
11 330 |
6 |
3 063 |
3 644 |
4 869 |
7 061 |
10 238 |
7 |
2 822 |
3 359 |
4 489 |
6 508 |
9 438 |
8 |
2 637 |
3 138 |
4 193 |
6 080 |
8 815 |
9 |
2 483 |
2 957 |
3 950 |
5 728 |
8 304 |
10 |
2 416 |
2 809 |
3 750 |
5 441 |
7 887 |
11 |
2 250 |
2 680 |
3 581 |
5 191 |
7 527 |
12 |
2 152 |
2 560 |
3 421 |
4 961 |
7 194 |
13 |
2 050 |
2 439 |
3 259 |
4 727 |
6 853 |
14 |
1 956 |
2 329 |
3 112 |
4 512 |
6 542 |
15 |
1 869 |
2 225 |
2 975 |
4 312 |
6 253 |
16 |
1 792 |
2 133 |
2 849 |
4 132 |
5 990 |
17 |
1 736 |
2 067 |
2 760 |
4 004 |
5 807 |
18 |
1 692 |
2 014 |
2 692 |
3 903 |
5 658 |
19 |
1 644 |
1 954 |
2 613 |
3 789 |
5 493 |
20 |
1 588 |
1 890 |
2 525 |
3 661 |
5 310 |
21 |
1 525 |
1 815 |
2 424 |
3 516 |
5 098 |
22 |
1 465 |
1 742 |
2 331 |
3 379 |
4 865 |
23 |
1 413 |
1 690 |
2 247 |
3 257 |
4 722 |
24 |
1 367 |
1 627 |
2 170 |
3 150 |
4 566 |
25 |
1 321 |
1 573 |
2 102 |
3 047 |
4 419 |
26 |
1 278 |
1 523 |
2 035 |
2 949 |
4 275 |
27 |
1 236 |
1 473 |
1 967 |
2 851 |
4 135 |
28 |
1 194 |
1 421 |
1 901 |
2 755 |
3 992 |
29 |
1 155 |
1 374 |
1 834 |
2 660 |
3 857 |
30 |
1 118 |
1 330 |
1 778 |
2 580 |
3 738 |
31-35 |
1 084 |
1 290 |
1 726 |
2 501 |
3 624 |
36-40 |
1 055 |
1 255 |
1 677 |
2 431 |
3 526 |
41-45 |
1 030 |
1 228 |
1 640 |
2 375 |
3 448 |
46-50 |
1 011 |
1 203 |
1 605 |
2 329 |
3 376 |
51-55 |
991 |
1 180 |
1 577 |
2 286 |
3 313 |
56-60 |
974 |
1 159 |
1 551 |
2 247 |
3 257 |
61-70 |
959 |
1 142 |
1 524 |
2 212 |
3 206 |
71-80 |
945 |
1 126 |
1 505 |
2 177 |
3 164 |
81-90 |
936 |
1 115 |
1 488 |
2 158 |
3 131 |
91-100 |
928 |
1 103 |
1 475 |
2 139 |
3 101 |
Từ 101 Km trở lên |
922 |
1 097 |
1 465 |
2 123 |
3 080 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2:
- Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ bàn ghế, chấn song,…), các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại: thanh thỏi, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3:
- Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.