Quyết định 02/2005/QĐ-UB ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 02/2005/QĐ-UB
Ngày ban hành 14/01/2005
Ngày có hiệu lực 14/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 02/2005/QĐ-UB

Tuyên Quang, ngày 14 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1305/TTr/TC-QLVG ngày 10/9/2004 về việc đề nghị UBND tỉnh phê duyệt giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1- Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước vận tải hàng hoá bằng ô tô và hướng dẫn tính cước vận tải bằng ô tô (Theo phụ lục số 1 và phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này).

2- Mức cước quy định tại Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; được áp dụng trong các trường hợp:

a. Xác định thanh toán cước vận tải bằng ô tô từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước, bao gồm:

+ Xác định trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc. Cước vận tải hàng hoá để tính mức trợ giá, trợ cước được xác định từ chân hàng đến địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

+ Làm căn cứ xác định cước vận tải hàng hoá theo đơn đặt hàng của Nhà nước chi từ ngân sách địa phương mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.

b. Là cơ sở để các đơn vị, tổ chức tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo ký hợp đồng vận tải hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho:

1- Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Quyết định này của UBND tỉnh để hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện.

2- Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải căn cứ quy định hiện hành về phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải để thông báo kịp thời phân loại đường bộ trên từng tuyến đường của địa phương để thực hiện mức cước vận tải hàng hoá bằng ô tô theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 551/QĐ-UB ngày 12/4/2001 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô.

Các ông (bà): Chánh Văn  phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông - Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH TUYÊN QUANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG CƯỚC VẬN TẢI  HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số: 02/2005/QĐ-UB ngày 14/01/2005 của UBND tỉnh)

I- BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ:

1- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính: Đồng/Tấn.Km

SỐ TT

Loại đường

Cự ly

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

Mức cước

Mức cước

Mức cước

Mức cước

Mức cước

1

1 Km

5.600

6.664

9.796

14.204

20.596

2

2 Km

3.100

3.689

5.423

7.863

11.402

3

3 Km

2.230

2.654

3.901

5.656

8.202

4

4 Km

1.825

2.172

3.192

4.629

6.712

5

5 Km

1.600

1.904

2.799

4.058

5.885

6

6 Km

1.446

1.721

2.529

3.668

5.318

7

7 Km

1.333

1.586

2.332

3.381

4.903

8

8 Km

1.245

1.482

2.178

3.158

4.579

9

9 Km

1.173

1.396

2.052

2.975

4.314

10

10 Km

1.114

1.326

1.949

2.826

4.097

11

11 Km

1.063

1.265

1.860

2.696

3.910

12

12 Km

1.016

1.209

1.777

2.577

3.737

13

13 Km

968

1.152

1.693

2.455

3.560

14

14 Km

924

1.100

1.616

2.344

3.398

15

15 Km

883

1.051

1.545

2.240

3.248

16

16 Km

846

1.007

1.480

2.146

3.112

17

17 Km

820

976

1.434

2.080

3.016

18

18 Km

799

951

1.398

2.027

2.939

19

19 Km

776

923

1.357

1.968

2.854

20

20 Km

750

893

1.312

1.902

2.758

21

21Km

720

857

1.259

1.826

2.648

22

22Km

692

823

1.211

1.755

2.545

23

23Km

667

794

1.167

1.692

2.453

24

24Km

645

768

1.128

1.636

2.372

25

25Km

624

743

1.092

1.583

2.295

26

26Km

604

719

1.057

1.532

2.221

27

27Km

584

695

1.022

1.481

2.148

28

28Km

564

671

987

1.431

2.074

29

29Km

545

649

953

1.382

2.004

30

30Km

528

628

924

1.339

1.942

31

31- 35Km

512

609

896

1.299

1.883

32

36- 40Km

498

593

871

1.263

1.832

33

41- 45Km

487

580

852

1.235

1.791

34

46- 50Km

477

568

834

1.210

1.754

35

51- 55Km

468

557

819

1.187

1.721

36

56- 60Km

460

547

805

1.167

1.692

37

61- 70Km

453

539

792

1.149

1.666

38

71- 80Km

447

532

782

1.134

1.644

39

81- 90Km

442

526

773

1.121

1.626

40

91- 100Km

438

521

766

1.111

1.611

41

Từ 101Km trở lên

435

518

761

1.103

1.600

2- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

[...]