Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 29/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/08/2010
Ngày có hiệu lực 02/09/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG CÓ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ về Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1018/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 07 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý các dự án đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và thị xã Hương Thủy; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Xây dựng;
- TVTU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- TAND tỉnh, Viện KSND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, XDCB (2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG CÓ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định việc tổ chức quản lý và thực hiện các công tác quản lý các dự án đầu tư phát triển không nhằm mục đích kinh doanh đối với:

a) Các dự án đầu tư không có xây dựng công trình, dự án đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị lẻ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh.

b) Các dự án không có xây dựng công trình, dự án đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị lẻ và dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó vốn ngân sách nhà nước của tỉnh chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên hoặc lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án. Trường hợp sau khi điều chỉnh dự án đầu tư, tỷ lệ vốn ngân sách nhà nước thay đổi, phương thức quản lý dự án vẫn áp dụng theo phương thức quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh.

2. Các dự án đầu tư và một số công việc không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này (quản lý theo quy định riêng):

a) Dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, NGO.

b) Dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc diện bí mật quốc gia.

c) Các dự án, kế hoạch chi thường xuyên từ nguồn vốn ngân sách chi sự nghiệp (trừ trường hợp các dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước).

d) Các dự án thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia và một số chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu.

đ) Các dự án đầu tư trong khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và khu kinh tế cửa khẩu A Đớt do Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trực tiếp quản lý vốn.

e) Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

g) Công tác quản lý đấu thầu các dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước mà tỷ lệ vốn nhà nước chiếm ít hơn 30% tổng mức đầu tư của dự án.

[...]