Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 29/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/04/2010
Ngày có hiệu lực 09/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Văn Hằng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 29 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26/11/2006; Căn cứ Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi) ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 563/TTr-STC-VG ngày 24/3/2010 và Công văn số 841/STC-VG ngày 26/4/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên; trường hợp giá bán ghi trong hoá đơn cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này thì tính theo giá ghi trên hoá đơn; trường hợp giá bán ghi trong hoá đơn thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Bảng giá này thì tính theo quy định tại Bảng giá này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 19/02/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc các Doanh nghiệp và Chủ hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tối thiểu để tính thuế

(ĐVT: VN đồng)

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt (1 sắt = 2 quặng)

Tấn

500.000

2

Quặng chì (1 chì = 2 quặng)

Tấn

800.000

3

Quặng thiếc (1 thiếc = 1,5 quặng)

Tấn

145.000.000

4

Vàng sa khoáng

Kg

550.000.000

5

Quặng Mangan

 

 

5.1

Mangan có hàm lượng <20%

Tấn

700.000

5.2

Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29%

Tấn

1.000.000

5.3

Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34%

Tấn

1.400.000

5.4

Mangan có hàm lượng trên 34%

Tấn

1.600.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Vật liệu xây dựng thông thường

 

 

1.1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

M3

11.000

1.2

Đất nguyên liệu sản xuất gạch

M3

12.000

1.3

Sỏi

M3

80.000

1.4

Cát vàng

M3

50.000

1.5

Cát đen tô da

M3

40.000

1.6

Cát đen san nền hạt mịn

M3

16.000

1.7

Đá hộc (KT>15cm); đá ba (KT từ 8-15cm) các loại -trừ đá trắng

M3

80.000

1.8

Đá 4x6 và 6x8 cm

M3

90.000

1.9

Đá dăm 2x4 cm

M3

100.000

1.10

Đá dăm 1x2; 0,5x1 cm

M3

150.000

2

Vật liệu làm nguyên liệu xi măng

 

 

2.1

Đá sản xuất xi măng, Klinke

M3

80.000

2.2

Đá phụ gia xi măng

M3

40.000

2.3

Đất phụ gia xi măng

M3

12.000

2.4

Quặng sắt (1 sắt = 3 quặng)

Tấn

400.000

3

Đá trắng

 

 

3.1

Đá khối (Blốc) xuất khẩu

M3

20.000.000

3.2

Đá khối (Blốc) trắng muối dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

M3

4.000.000

3.3

Đá hộc trắng xuất khẩu dùng để xay mịn, siêu mịn ( 1m3= 2,7 tấn)

M3

200.000

3.4

Đá hộc trắng nội dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3= 2,7 tấn)

M3

130.000

3.5

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 1m² trở lên

M3

8.000.000

3.6

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m² đến dưới 1 m²

M3

6.000.000

3.7

Đá xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m²

M3

1.500.000

4

Đá màu không phải đá trắng

 

 

4.1

Đá khối (Blốc) xuất khẩu

M3

8.000.000

4.2

Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

M3

2.000.000

4.3

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 1m² trở lên

M3

6.000.000

4.4

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m² đến dưới 1m²

M3

5.000.000

4.5

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m² đến dưới 0,5m²

M3

2.000.000

4.6

Đá xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m²

 

1.000.000

5

Than đá

M3

900.000

6

Than bùn

M3

800.000

III

Đá quý

 

 

1

Đá Rubi (đá đỏ)

M3

Theo giá đấu thầu

IV

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ nhóm 1

M3

8.000.000

 

Riêng: + Gỗ Đinh hương

M3

16.000.000

 

+ Gỗ Pơ mu

M3

6.000.000

 

+ Gỗ Trắc

M3

25.000.000

 

+ Gỗ Mun

M3

17.000.000

2

Gỗ nhóm 2

M3

5.000.000

 

Riêng: + Gỗ Lim

M3

8.000.000

 

+ Gỗ Sến, Táu mật

M3

3.300.000

 

+ Gỗ Kiền kiền

M3

5.500.000

 

+ Gỗ Xoay

M3

4.500.000

3

Gỗ nhóm 3

M3

3.500.000

 

Riêng: + Gỗ Dỗi, Chò chỉ

M3

5.000.000

 

+ Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương

M3

3.200.000

 

+ Gỗ Trường mật, Cà ổi

M3

3.000.000

4

Gỗ nhóm 4

M3

2.800.000

 

Riêng: Gỗ De, Gỗ Tía, Gỗ Vàng tâm

M3

3.800.000

5

Gỗ nhóm 5

M3

2.300.000

6

Gỗ nhóm 6

M3

1.800.000

7

Gỗ nhóm 7

M3

1.400.000

8

Gỗ nhóm 8

M3

1.200.000

 

Riêng: + Gỗ Bộp vàng

M3

3.000.000

9

Gỗ Trụ mỏ

M3

500.000

10

Gỗ làm giấy

M3

400.000

11

Củi

Ste

200.000

12

Mét, Vầu, Luồng

 

 

12.1

Loại D<=10cm

Cây

10.000

12.2

Loại D>10cm

Cây

14.000

13

Nứa các loại

Tấn

200.000

14

Song, Mây

 

 

14.1

Song bột

Sợi

35.000

14.2

Song cát

Tấn

3.500.000

V

Dược liệu

 

 

1

Trầm hương loại 1

Kg

7.000.000

2

Trầm hương loại 2

Kg

5.000.000

3

Trầm hương loại 3

Kg

4.000.000

4

Quế, Hồi, Sa nhân

Kg

70.000

5

Bồ cốt toái, thảo quả

Kg

7.000

6

Rễ ðằng đăng, rễ chay

Kg

2.000

VI

Hải sản tự nhiên

 

 

1

Cá biển loại 1

Kg

20.000

2

Cá biển loại 2

Kg

15.000

3

Cá biển loại 3

Kg

10.000

4

Cá biển loại 4

Kg

8.000

5

Cá biển loại 5

Kg

5.000

6

Tôm

Kg

40.000

7

Mực

Kg

35.000

8

Hải sâm biển

Kg

20.000

9

Hải sâm biển loại đặc sản

Kg

35.000

VII

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên

M3

500.000

2

Nước thiên nhiên khai thác để sản xuất nước đá, đá tinh khiết, nước lọc

M3

5.000