Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 29/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Thăng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:29/2008/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 10 tháng 9 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá
10 thông qua ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Thông tư 15/2004/TT-BTC ngày
09/3/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1674/TTr-STC ngày
20/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho các trường hợp sau:
1. Xác định: Cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo quy định. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp đã nêu ở điểm 1, Điều này.
Điều 2. Cước vận tải hàng hoá quy định tại Điều 1, Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp đấu thầu và thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá không được cao hơn mức cước đã được quy định tại Điều 1, Quyết định này.
Đối với khối lượng hàng hoá đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Giao thông- Vận tải và các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chi tiết Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 05/5/2006 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UB ngày 10/8/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
1. Cước vận tải bằng ô tô có trọng tải đăng ký từ 3 tấn trở lên:
1.1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, Cát, Sạn (Sỏi), Đá xay, Gạch xây các loại;
Đơn vị tính : Đồng/tấn.km
Loại đường Cự ly (km) |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
Đường trên loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
13.440 |
15.994 |
23.510 |
34.090 |
49.430 |
59.316 |
2 |
7.440 |
8.854 |
13.015 |
18.871 |
27.365 |
32.838 |
3 |
5.352 |
6.370 |
9.362 |
13.574 |
19.685 |
23.622 |
4 |
4.380 |
5.213 |
7.661 |
11.110 |
16.109 |
19.331 |
5 |
3.840 |
4.570 |
6.718 |
9.739 |
14.124 |
16.949 |
6 |
3.470 |
4.130 |
6.070 |
8.803 |
12.763 |
15.316 |
7 |
3.199 |
3.806 |
5.597 |
8.114 |
11.767 |
14.121 |
8 |
2.988 |
3.557 |
5.227 |
7.579 |
10.990 |
13.188 |
9 |
2.815 |
3.350 |
4.925 |
7.140 |
10.354 |
12.424 |
10 |
2.674 |
3.182 |
4.678 |
6.782 |
9.833 |
11.799 |
11 |
2.551 |
3.036 |
4.464 |
6.470 |
9.384 |
11.261 |
12 |
2.438 |
2.902 |
4.265 |
6.185 |
8.969 |
10.763 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
13 |
2.323 |
2.765 |
4.063 |
5.892 |
8.544 |
10.253 |
14 |
2.218 |
2.640 |
3.878 |
5.626 |
8.155 |
9.786 |
15 |
2.119 |
2.522 |
3.708 |
5.376 |
7.795 |
9.354 |
16 |
2.030 |
2.417 |
3.552 |
5.150 |
7.469 |
8.963 |
17 |
1.968 |
2.342 |
3.442 |
4.992 |
7.238 |
8.686 |
18 |
1.918 |
2.282 |
3.355 |
4.865 |
7.054 |
8.464 |
19 |
1.862 |
2.215 |
3.257 |
4.723 |
6.850 |
8.220 |
20 |
1.800 |
2.143 |
3.149 |
4.565 |
6.619 |
7.943 |
21 |
1.728 |
2.057 |
3.022 |
4.382 |
6.355 |
7.626 |
22 |
1.661 |
1.975 |
2.906 |
4.212 |
6.108 |
7.330 |
23 |
1.601 |
1.906 |
2.801 |
4.061 |
5.887 |
7.065 |
24 |
1.548 |
1.843 |
2.707 |
3.926 |
5.693 |
6.831 |
25 |
1.498 |
1.783 |
2.621 |
3.799 |
5.508 |
6.610 |
26 |
1.450 |
1.726 |
2.537 |
3.677 |
5.330 |
6.396 |
27 |
1.402 |
1.668 |
2.453 |
3.554 |
5.155 |
6.186 |
28 |
1.354 |
1.610 |
2.369 |
3.434 |
4.978 |
5.973 |
29 |
1.308 |
1.558 |
2.287 |
3.317 |
4.810 |
5.772 |
30 |
1.267 |
1.507 |
2.218 |
3.214 |
4.661 |
5.593 |
31-35 |
1.229 |
1.462 |
2.150 |
3.118 |
4.519 |
5.423 |
36-40 |
1.195 |
1.423 |
2.090 |
3.031 |
4.397 |
5.276 |
41-45 |
1.169 |
1.392 |
2.045 |
2.964 |
4.298 |
5.158 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
46-50 |
1.145 |
1.363 |
2.002 |
2.904 |
4.210 |
5.052 |
51-55 |
1.123 |
1.337 |
2.138 |
2.849 |
4.130 |
4.956 |
56-60 |
1.104 |
1.313 |
1.932 |
2.801 |
4.061 |
4.873 |
61-70 |
1.087 |
1.294 |
1.901 |
2.758 |
3.998 |
4.798 |
71-80 |
1.073 |
1.277 |
1.877 |
2.722 |
3.946 |
4.735 |
81-90 |
1.061 |
1.262 |
1.855 |
2.690 |
3.902 |
4.683 |
91-100 |
1.051 |
1.250 |
1.838 |
2.666 |
3.866 |
4.640 |
Từ 101 Km trở lên |
1.044 |
1.243 |
1.826 |
2.647 |
3.840 |
4.608 |
1.2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1;
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (Trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn, các loại tranh tre, nứa lá, bương , vầu, hóp, sành sứ , các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (Cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...) các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (Trừ ống nước)..;
1.3 - Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1;