ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2007/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 09 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Khoa học và Công nghệ năm 2000;
Căn cứ Nghị
định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên
Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề
tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét Tờ
trình số 283/TTr-STC ngày 15/10/2007 của Giám đốc Sở Tài chính về việc ban
hành định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức chi
đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trong tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, các quy định về định mức chi đối với các đề tài khoa học và công nghệ do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước đây trái với
quy định này đều hết hiệu lực thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG TỈNH TRÀ
VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2007 của
UBND tỉnh Trà Vinh)
Để tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân
trong và ngoài tỉnh; đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng khoa học,
công nghệ phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức chi đối với
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh
Trà Vinh như sau:
I.
Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Định mức chi này áp dụng
đối với:
- Các đề tài nghiên cứu
khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước cấp tỉnh do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý.
Đề tài, dự án cấp tỉnh
được phân làm 3 loại định mức tùy theo quy mô đầu tư kinh phí:
+ Loại I: Giá trị đầu
tư kinh phí trên 400 triệu đồng.
+ Loại II: Giá trị đầu
tư kinh phí từ 200 triệu đến 400 triệu đồng.
+ Loại II: Giá trị đầu
tư kinh phí dưới 200 triệu đồng.
- Các đề tài nghiên cứu
khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước cấp cơ sở.
Đề tài, dự án cấp cơ sở
là các đề tài, dự án do các Sở, Ban ngành tỉnh, huyện, thị xã, các đơn vị hoạt
động khoa học và công nghệ, các đơn vị sự nghiệp công lập đầu tư kinh phí và trực
tiếp quản lý.
- Các hoạt động phục vụ
công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm
quyền cấp tỉnh và cấp cơ sở.
Các định mức chi, lập
dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại
định mức này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Những nội dung khác có
liên quan không quy định tại Quy định này được áp dụng theo các nội dung quy định
tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính
và Bộ Khoa học và Công nghệ.
II.
Các khung định mức phân bổ ngân sách:
1. Đối với các hoạt động
phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Chi về tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài
được duyệt của đề tài, dự án để công bố.
|
Đề tài, dự án
|
1.200
|
1.000
|
800
|
600
|
b
|
Họp Hội đồng
xác định đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
240
|
200
|
160
|
120
|
- Thành
viên, thư ký khoa học
|
|
160
|
140
|
120
|
100
|
- Thư ký
hành chính
|
|
120
|
100
|
80
|
60
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
40
|
30
|
2
|
Chi về tư vấn
tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ
có tới 03 hồ sơ đăng ký
|
1 hồ sơ
|
360
|
300
|
240
|
180
|
- Nhiệm vụ
có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký
|
1 hồ sơ
|
320
|
270
|
220
|
170
|
- Nhiệm vụ
có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
1 hồ sơ
|
290
|
240
|
190
|
140
|
b
|
Nhận xét
đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ
có đến 03 hồ sơ đăng ký
|
1 hồ sơ
|
240
|
200
|
160
|
120
|
- Nhiệm vụ
có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
1 hồ sơ
|
220
|
180
|
140
|
100
|
- Nhiệm vụ
có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
1 hồ sơ
|
200
|
160
|
120
|
80
|
c
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
240
|
200
|
160
|
120
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
160
|
140
|
120
|
100
|
- Thư ký
hành chính
|
|
120
|
100
|
80
|
60
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
40
|
30
|
3
|
Chi thẩm định
nội dung, tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
160
|
120
|
80
|
- Thành viên
tham gia thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
160
|
130
|
100
|
70
|
4
|
Chi tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét
đánh giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
800
|
700
|
600
|
500
|
- Nhận xét
đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
500
|
400
|
300
|
200
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu ở cấp quản lý.
(Số lượng
chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho
01 đề tài hoặc 01 dự án).
|
Báo cáo
|
800
|
700
|
600
|
500
|
c
|
Họp Tổ
chuyên gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
160
|
120
|
80
|
- Thành viên
|
|
160
|
130
|
100
|
70
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
40
|
30
|
d
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
320
|
270
|
220
|
170
|
- Thành
viên, thư ký khoa học
|
|
240
|
200
|
160
|
120
|
- Thư ký
hành chính
|
|
120
|
100
|
80
|
60
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
40
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với các
hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Xây dựng
thuyết minh chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.600
|
1.300
|
1.000
|
700
|
2
|
Chuyên đề
nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng
theo sản phẩm của đề tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
loại 1
|
|
8.000
|
6.800
|
5.600
|
4.400
|
- Chuyên đề
loại 2
|
|
24.000
|
20.000
|
16.000
|
12.000
|
3
|
Chuyên đề
nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
loại 1
|
|
6.400
|
5.400
|
4.400
|
3.400
|
- Chuyên đề
loại 2
|
|
9.600
|
8.400
|
7.200
|
6.000
|
4
|
Báo cáo tổng
thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.400
|
2.000
|
1.600
|
1.200
|
5
|
Lập mẫu phiếu
điều tra:
- Trong
nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên
cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ
tiêu
+ Trên 30 chỉ
tiêu
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
400
400
800
|
340
340
680
|
280
280
560
|
220
220
440
|
6
|
Cung cấp thông tin :
- Trong nghiên cứu
KHCN
- Trong nghiên cứu
KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
40
40
60
|
35
35
50
|
30
30
40
|
25
25
30
|
7
|
Báo cáo xử
lý, phân tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
3.200
|
2.600
|
2.000
|
1.400
|
8
|
Báo cáo khoa
học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
9.600
|
8.400
|
7.200
|
6.000
|
9
|
Tư vấn đánh
giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét
đánh giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
640
|
520
|
400
|
280
|
- Nhận xét
đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400
|
340
|
280
|
220
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định,
nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
|
Báo cáo
|
640
|
520
|
400
|
280
|
c
|
Họp Tổ
chuyên gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
160
|
140
|
120
|
100
|
- Thành viên
|
|
120
|
100
|
80
|
60
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
70
|
60
|
50
|
40
|
d
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội
đồng
|
|
160
|
140
|
120
|
100
|
- Thành
viên, thư ký khoa học
|
|
120
|
100
|
80
|
60
|
- Thư ký
hành chính
|
|
80
|
70
|
60
|
50
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
70
|
60
|
50
|
40
|
10
|
Hội thảo
khoa học
|
Buổi hội thảo
|
|
|
|
|
- Người chủ
trì
|
|
160
|
140
|
120
|
100
|
- Thư ký hội
thảo
|
|
80
|
70
|
60
|
50
|
- Báo cáo
tham luận theo đặt hàng
|
|
400
|
340
|
280
|
220
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
|
70
|
60
|
50
|
40
|
11
|
Thù lao
trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
800
|
700
|
600
|
500
|
12
|
Quản lý
chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế
toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Định mức chi
đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền và định
mức chi đối với các hoạt động thực hiện các đề tài, dự án cấp cơ sở là định mức
tối đa. Tùy theo tính chất, quy mô của từng đề tài, dự án các đơn vị có liên
quan phân bổ dự toán cho phù hợp.
III- Tổ chức thực hiện:
- Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có nhiệm vụ quản lý các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ căn cứ vào định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh để tổ chức thực
hiện theo thẩm quyền quản lý.
- Dự toán kinh phí của các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải được
thẩm định của Tổ thẩm định dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức, theo dõi thực hiện định mức chi
này; quá trình thực hiện có vướng mắc, khó khăn, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|