Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 29/2005/QĐ-BGTVT về "Quy chế công tác khí tượng hàng không dân dụng Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 29/2005/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 18/05/2005
Ngày có hiệu lực 22/09/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đào Đình Bình
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 29/2005/QĐ-BGTVT

Hà Nội , Ngày 18 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH "QUY CHẾ CÔNG TÁC KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM"

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 267/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế công tác khí tượng hàng không dân dụng Việt Nam".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Các ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG





Đào Đình Bình

Tài liệu đính kèm:

Phụ lục (Trừ các phụ lục 10C, 10D, 10E).

QUY CHẾ

CÔNG TÁC KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2005/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về các nội dung của công tác khí tượng hàng không dân dụng bao gồm quan trắc và báo cáo khí tượng, dự báo và cảnh báo khí tượng, khai thác và trao đổi tin tức khí tượng, thống kê lưu trữ và cung cấp số liệu khí hậu; việc cung cấp và tiếp nhận sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không; việc đảm bảo kỹ thuật và thông tin liên lạc cho công tác khí tượng hàng không; quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực khí tượng hàng không.

2. Quy chế này áp dụng cho tất cả các nhân viên khí tượng hàng không, nhân viên không lưu, người lái, nhân viên khai thác điều hành bay, lập kế hoạch bay, thông tin, đảm bảo kỹ thuật, không báo, tìm kiếm - cứu nạn và các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan đến công tác khí tượng hàng không.

Điều 2. Quy ước viết tắt

Trong Quy chế này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

1. ACC (Area Control Center): Trung tâm kiểm soát không lưu đường dài;

2. ADS (Automatic Dependent Surveillance): Giám sát phụ thuộc tự động;

3. AD WRNG (Aerodrome Warning): Điện văn cảnh báo thời tiết cảng hàng không, sân bay;

4. AFTN (Aeronautical Fixed Telecommunication Network): Mạng thông tin cố định hàng không;

5. AIC (Aeronautical Information Circular): Thông tri không báo hàng không;

6. AIP (Aeronautical Information Publication): Tập thông báo hàng không;

7. AIREP (Air Report): Báo cáo từ tầu bay;

8. AMD TAF (Amendment Aerodrome Forecast): Bản tin dự báo thời tiết sân bay bổ sung;

[...]