Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ Khoa học và Công nghệ vào sản xuất và đời sống giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 2896/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/11/2016
Ngày có hiệu lực 03/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hà Kế San
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2896/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 3 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 06 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 -2025;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 42/Ttr-KHCN ngày 10 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ Khoa học và Công nghệ vào sản xuất và đời sống tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020” (viết tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm

1. Việc hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghphù hợp với năng lực tiếp thu của người dân, phát huy được lợi thế so sánh từng vùng miền, phát huy được các nguồn lực xã hội tham gia thực hiện Chương trình để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

2. Hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ phải có sự tham gia của người dân và doanh nghiệp, với vai trò là hạt nhân trong chuỗi giá trị sản xuất hàng hóa; quan tâm hỗ trợ khu vực nông thôn miền núi, vùng dân tộc thiểu số của tỉnh, tạo sinh kế cho người dân những khu vực này.

3. Chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phải đi đôi với công tác đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ cho cơ sở, nâng cao năng lực ứng dụng khoa học và công nghệ của người dân. Đồng thời phải đem lại giá trị kinh tế - xã hội thiết thực.

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Nâng cao nhận thức và năng lực của các tổ chức, cá nhân, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ hoạt động về ứng dụng, nhân rộng tiến bộ KH&CN trong sản xuất, kinh doanh; khai thác, lựa chọn có hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học, các công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp trong và ngoài tỉnh để phát triển ứng dụng nhân rộng, phát huy lợi thế của địa phương, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh sản phẩm hàng hóa; huy động được các nguồn lực xã hội tham gia Chương trình, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Khảo sát, đánh giá, tìm kiếm và lựa chọn được 25 đến 30 các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp trong và ngoài tỉnh có khả năng chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng vào điều kiện thực tiễn của địa phương. Nâng cao tỷ lệ và hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh đã được đánh giá nghiệm thu để tiếp tục chuyển giao, ứng dụng trên địa bàn tỉnh.

- Hỗ trợ xây dựng được 40 - 50 mô hình ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ có hiệu quả, có quy mô phù hợp với từng địa phương và doanh nghiệp. Qua đó chuyển giao được 50 - 70 lượt công nghệ mới phù hợp với từng vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương trong tỉnh.

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức triển khai dự án, năng lực ứng dụng và chuyển giao công nghệ cho 100 cán bộ quản lý và 150 - 200 kỹ thuật viên cơ sở ở các huyện, thành, thị và doanh nghiệp trong tỉnh; khoảng 5.000 lượt người dân được phổ biến, tiếp thu áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ đã được chuyển giao.

- Xây dựng được 01 hệ thống cơ sở dữ liệu số của tỉnh về các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến để chủ động khai thác phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến.

- Xây dựng 10-15 chuyên mục và 80 - 100 các tin, bài thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

III. Nội dung chủ yếu

1. Khảo sát, đánh giá và lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ

- Hàng năm tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến tại các địa phương, các cơ sở, làng nghề, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.

- Khảo sát, tìm kiếm các nguồn công nghệ gồm: Từ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong và ngoài tỉnh; các sáng chế, giải pháp hữu ích, các công nghệ được tạo ra hoặc đã và đang được chuyển giao trong và ngoài tỉnh được xác định là những công nghệ đã được hoàn thiện, ổn định.

- Phân tích, đánh giá và lựa chọn các công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ mới, tiên tiến, phù hợp, có khả năng chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng vào điều kiện thực tiễn của địa phương; đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm từng bước triển khai, ứng dụng và chuyển giao nhân rộng.

[...]