ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2857/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg
ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở
Tài chính - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
2595/TTr-LS:TC-LĐTBXH ngày 28/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động thương binh và
xã hội của thành phố Hà Nội, gồm 18 dịch vụ (Chi tiết theo biểu số 01,02
đính kèm).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội:
- Chủ động tham mưu xây dựng, trình
UBND Thành phố ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí đối với các
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động
thương binh và xã hội của thành phố Hà Nội.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm
tra, báo cáo UBND Thành phố xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực lao động thương binh và xã hội của thành phố Hà Nội trên cơ sở định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ
trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ.
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lao động thương
binh và xã hội theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp
của Thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài
chính cùng cấp.
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn Thành phố có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực lao động
thương binh và xã hội tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối
với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động
thương binh và xã hội của thành phố Hà Nội theo phương án do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội theo phân cấp của
Thành phố và các quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã:
Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp
công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lao động thương binh và
xã hội theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của
Thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính
cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung
ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội của thành phố Hà Nội được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng
UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và
Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố
Ngô Văn Quý, Nguyễn Doãn Toản;
- VPUB: PCVPT.V.Dũng, N.N.Kỳ,
các phòng: KT, KGVX, TKBT;
- Lưu; VT, K.T(Quang, Hạnh).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
Phụ biểu 01
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Trong
phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và xã hội ban hành kèm theo Quyết
định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
(Kèm
theo Quyết định số 2857/QĐ-UBND ngày 18/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
I
|
Nhóm dịch vụ chăm sóc người có
công
|
|
|
1
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người
có công.
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh, người có công.
|
x
|
|
II
|
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các
ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh (Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung
ương quy định).
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào
tạo nghề dưới 3 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người
thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự
án phát triển kinh tế xã hội.
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại Điểm 1 Mục
II nêu trên.
|
|
x
|
III
|
Nhóm dịch vụ về việc làm
|
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc
làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động.
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự
báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông tin
thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường
lao động.
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động
theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất
nghiệp chi trả.
|
|
x
|
IV
|
Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội
và bảo vệ trẻ em
|
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự
bảo vệ khẩn cấp theo Điều 5, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Cung
cấp chỗ ở tạm thời; cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần áo và các vật
dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; trị liệu; phục hồi thể chất; các dịch
vụ cần thiết khác.
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng
bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội,
gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc
dài hạn; kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ
chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật
dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; quản lý đối tượng; xác minh, tiếp xúc với
gia đình của đối tượng; hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức
giáo dục; dạy nghề; dạy kỹ năng sống; vật lý trị liệu; lao động trị liệu; trị
liệu tâm lý; phục hồi chức năng; tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải
trí; chăm sóc y tế; tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng.
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm
sóc bán trú cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi
không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn
nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020; đối tượng quy định
tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ
nghèo, cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn
2010-2020. Gồm: (i) dịch vụ công tác xã hội; dịch vụ tư vấn, tham vấn; trị liệu;
phục hồi chức năng và dựa vào cộng đồng; trợ giúp pháp lý; hòa giải; vận động
nguồn lực; kết nối; chuyển tuyến; phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại,
bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; hoạt động
can thiệp; hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; quản lý đối tượng; Giáo dục
xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; tư vấn, truyền thông. (ii)
Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và
phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo
trợ xã hội có thời hạn; đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội
cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; lập hồ sơ đăng ký nhận
chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá
nhân; Đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình,
cá nhân đăng ký
Tập huấn, nâng cao năng lực gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý
cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, (iii) Dịch vụ chăm sóc bán
trú: - Dịch vụ được cung cấp tại Trung tâm: Đánh giá tình trạng ban đầu và
nhu cầu của đối tượng; chăm sóc sức khỏe; phục hồi thể chất; dạy kỹ năng sinh
hoạt hàng ngày; chuẩn bị các kỹ năng học đường; dạy kỹ năng sống; tổ chức các
hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; phục hồi chức năng; dạy nghề; trị liệu
tâm lý; vật lý trị liệu; - Dịch vụ được cung cấp tại gia đình: Thăm, khám sức
khỏe và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu cầu; phục hồi chức năng; trị
liệu; tư vấn; tham vấn; chăm sóc
|
x
|
|
V
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma
túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo
việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập.
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm
tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội.
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục
hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
|
x
|
|
VI
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã hội
trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài
hạn cho đối tượng tự nguyện sống.
|
|
x
|
2
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm
sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện.
|
|
x
|
VII
|
Nhóm dịch vụ về an toàn vệ
sinh lao động
|
|
|
-
|
Dịch vụ huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động.
|
|
x
|
Phụ biểu 02
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngoài
phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và xã hội ban hành kèm theo Quyết
định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
(Kèm
theo Quyết định số 2857/QĐ-UBND ngày 18/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào
tạo nghề dưới 3 tháng cho đối tượng khác ngoài các đối tượng đã quy định tại Điểm
c Khoản 2 Điều 1 Mục I Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
x
|