Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 2853/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 07/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Phước Sơn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2853/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng về việc xây dựng và phát triển huyện Hòa Vang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đề nghị của UBND huyện Hòa Vang tại Công văn số 1419/UBND-NN ngày 15 tháng 6 năm 2022 về việc đề xuất dự thảo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025; đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3580/TTr-SNN ngày 12 tháng 9 năm 2022 về việc đề nghị ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 và kết quả lấy ý kiến biểu quyết của các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố bằng phiếu theo Công văn số 3464/VP-KT ngày 22/9/2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung chính như sau:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025.
1. Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2021 - 2025.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố) tham mưu Chủ tịch UBND thành phố trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố quyết định xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, báo cáo và đề xuất giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
4. UBND huyện Hòa Vang chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, Chánh Văn phòng UBND thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Hòa Vang, Chủ tịch UBND các xã thuộc huyện Hòa Vang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật. |
100% (trừ trường hợp các xã nằm trong ranh giới nội dung theo Quy hoạch chung thì có quy hoạch phân khu đô thị 100%) |
||||
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. |
100% |
||||||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên. |
100% (trừ trường hợp các xã nằm trong ranh giới nội thành theo Quy hoạch chung) |
||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định. |
100% |
||||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp |
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm. |
100% |
|||||
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. |
100% |
||||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. |
≥ 90% |
||||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa. |
100% |
||||||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. |
≥ 90% |
||||
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững. |
Đạt |
||||||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. |
≥ 10% |
||||||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm. |
Đạt |
||||||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi. |
Đạt |
||||||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ. |
Khá |
||||||
4 |
Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định. |
≥ 99% |
||||
5 |
Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. |
100% |
||||
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. |
Đạt |
||||||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. |
Mức độ 3 |
||||||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ. |
Mức độ 2 |
||||||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại. |
Khá |
||||||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền. |
Đạt |
||||||
6 |
Văn hóa |
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. |
Các điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời. |
70% |
|||
Các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. |
Thường xuyên |
||||||
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định. |
Triển khai thường xuyên và đột xuất theo yêu cầu |
||||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới. |
Tỷ lệ thôn đạt chuẩn văn hóa trong năm. |
≥ 80% |
|||||
Số thôn được tặng Giấy khen “Thôn văn hóa” theo quy định. |
≥ 15% |
||||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm. |
Đạt |
||||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân. |
Đạt |
||||
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh. |
≥ 50% đối với xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi. ≥ 80% đối với các xã còn lại. |
||||||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông. |
Đạt |
||||||
Đạt |
|||||||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) |
100% |
||||||
9 |
Nhà ở dân cư |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. |
≥95% |
||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) |
Năm 2021 |
48 |
|||
Năm 2022 |
52 |
||||||
Năm 2023 |
56 |
||||||
Năm 2024 |
60 |
||||||
Năm 2025 |
64 |
||||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025. |
Tỷ lệ nghèo đa chiều của xã theo kết quả rà soát bằng hoặc thấp hơn mức chi tiêu vùng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố hằng năm |
||||
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥80% |
||||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥40% |
||||||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn. |
Tỷ lệ lao động lĩnh vực CN xây dựng và TMDV ≥65% |
||||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định. |
≥1 |
||||
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn. |
≥1 |
||||||
≥1 |
|||||||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã. |
Đạt |
||||||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử. |
≥ 10% |
||||||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng. |
Đạt |
||||||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội |
Có xây dựng chuyên mục du lịch của xã trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc website riêng quảng bá du lịch của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội. |
Đạt |
|||||
Thông tin về các điểm du lịch của xã được thường xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc website du lịch của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội. |
Đạt |
||||||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường). |
Đạt |
||||||
14 |
Y tế |
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥ 95% |
||||
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥ 90% |
||||||
≥ 40% |
|||||||
≥ 75% |
|||||||
15 |
Hành chính công |
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính |
Cập nhật 100% dữ liệu hồ sơ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa thành phố. |
Đạt |
|||
Triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng tỷ lệ quy định theo lộ trình của từng năm. |
Đạt |
||||||
Đạt |
|||||||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp |
100% hồ sơ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa thành phố. |
Đạt |
|||||
99% hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết sớm và đúng hạn; 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết không đúng hạn phải có thư xin lỗi tổ chức, công dân. |
Đạt |
||||||
100% khiếu nại của tổ chức, công dân được xem xét, giải quyết theo đúng thẩm quyền quy định, không có khiếu nại vượt cấp. |
Đạt |
||||||
16 |
Tiếp cận pháp luật |
≥1 |
|||||
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành. |
≥90% |
||||||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu. |
≥90% |
||||||
17 |
Môi trường |
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường. |
Đạt |
||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
||||||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định. |
≥95% |
||||||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. |
≥40% |
||||||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. |
Năm 2022 ≥75%; Năm 2023 ≥80%; Năm 2024 ≥85%; Năm 2025 ≥95%. |
||||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. |
100% |
||||||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
≥80% |
||||||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. |
≥90% |
||||||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch. |
100% đối với các dự án đầu tư xây dựng mới |
||||||
≥5% |
|||||||
|
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn. |
≥ 4m2/ người |
||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định. |
≥ 70% |
||||||
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. |
≥ 95% |
||||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm. |
≥ 80 lít |
||||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững. |
≥ 98% |
||||||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm. |
100% |
||||||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã. |
Không |
||||||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm. |
100% |
||||||
|
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch. |
≥95% |
||||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường. |
100% |
||||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân. |
Đạt |
||||
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|