ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2852/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2175/TTr-STNMT ngày
03/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực đất đai áp
dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông
tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày
04/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
Lĩnh vực đất đai (Trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai)
|
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|
3
|
Tổng
cộng: 01 thủ tục
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Gia hạn sử dụng đất ngoài
khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Trình tự thực hiện:
a) Hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu.
Trường hợp nhận
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
d) Cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia
hạn thì giao Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.
đ) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng
nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
e) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao
đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Cách thức thực hiện:
+ Trước khi hết hạn sử dụng đất tối
thiểu là 06 tháng hoặc sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay
đổi thời hạn hoạt động của dự án thì người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu có nhu cầu.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính (nếu có).
+ Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước
công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm
các giấy tờ sau đây:
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới
hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ
khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
theo mẫu số 01.
. Tờ khai tiền sử dụng đất theo mẫu
số 01/TSDĐ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
+ Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+ Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm
10 ngày.
+ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ
để Nhà nước quản lý.
+ Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp không đủ điều kiện được
gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử
dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí chỉnh lý giấy chứng nhận:
* Khu vực thị trấn, các phường:
28.000đ/lần.
* Khu vực khác: 14.000đ/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
theo mẫu số 01.
+ Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Trước khi hết hạn sử dụng đất tối
thiểu là 06 tháng.
+ Sau khi có văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ;
+ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/ĐK
|
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ
ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số:…..Quyển…..
Ngày…./…./…..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………………………..
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ
cấp GCN:…………………; 2.2. Số phát
hành GCN:…………………………;
2.3. Ngày cấp GCN .../.../………………….;
|
3. Nội dung biến động về:
……………………………………………………………………………...
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi
biến động:
-……………………………………………………;
…………………………………………………….;
…………………………………………………….;
…………………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-…………………………………………………...;
……………………………………………………;
……………………………………………………;
……………………………………………………;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
Tôi □ có nhu cầu cấp GCN mới
□ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………….., ngày
…..tháng……năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II-
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối
với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi
hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung
quyền sở hữu tài sản vào giấy chứng
nhận đã cấp)
|
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
Ngày……tháng…..năm…..
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm…..
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III-
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……tháng…..năm…..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…..tháng…..năm…..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV-
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ
ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử
dụng đất)
|
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
Ngày……tháng…..năm…..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…..tháng…..năm…..
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ
như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả
thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý:
Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức
thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục
đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi
hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng
nhận.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01]
Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
[02]
Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
[04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………….
[05] Mã số thuế: ………………………
[06] Địa chỉ: ………………………….
[07] Quận/huyện:……………………. [08] Tỉnh/Thành phố: Sóc Trăng
[09] Điện thoại:………………………. [10] Fax:…………………… [11] Email:…………………..
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá
nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[13] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………
[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
[15] Quận/huyện:……………….. [16] Tỉnh/Thành phố:………………………………………………
[17] Điện thoại: ………………………….[18] Fax:……………………… [19] Email:………………..
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ………………………………………ngày…………………………….
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
………………………………………………………………………………………………………..
1.1. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………….
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường
phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất: ………………………………………………………………………………..
1.4. Diện tích (m2): ………………………………………………………………………………………….
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà
nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
……………………………………………………………………………
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao
QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ:
…………………………………………………………………………………
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
QSDĐ ngày……….. tháng………. năm…………………….
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao
(nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ……………………………………………Loại nhà:………………………………………..
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn
xây dựng): ……………………………………………………………………
2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………………..
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử
dụng nhà): ………………………………………………….
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
nhà: Ngày ………… tháng ………… năm……………………
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): ………….
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ
phí trước bạ (lý do): ………………………………………………
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
- ……………………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAI
Họ và tên:
|
….,
ngày….tháng…..năm…...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số: 01/TSDĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
|
TỜ
KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
[01]
Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02]
Lần đầu □[03] Bổ sung lần thứ □
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ):
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền
SDĐ:
|
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có): Fax
email:
|
1.3 Đại lý
thuế (nếu có): ……………………………………………………………….
|
1.4. Mã số thuế:
…………………………………………………………………………
|
1.5.Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
|
1.6. Quận/huyện:…………… Tỉnh/Thành phố:……………………………………….
|
1.7. Điện thoại: ………………Fax:………………. Email:……………..
|
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số: ……………………..ngày ……………………………………………
|
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:
|
|
|
|
3. Đặc điểm thửa đất:
|
3.1. Địa chỉ thửa đất:
|
Số nhà .... Ngõ (ngách, hẻm, ...) Đường phố .... phường (xã, thị trấn)………… Quận
(huyện)…………………………….. Tỉnh (Thành phố) …………
|
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền
đường phố hay ngõ, hẻm):
|
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục
đích sử dụng:
|
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng:
|
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng
đất: ngày………. tháng………. năm………
|
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:
|
4. Diện tích nộp tiền sử dụng
đất (m2):
|
4.1. Đất ở tại nông thôn:
|
a) Trong hạn mức giao đất ở:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất ở
lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):
|
b) Ngoài hạn
mức giao đất ở:
|
4.2. Đất ở tại đô thị:
|
a) Diện tích sử dụng riêng:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định
(nếu có):
|
b) Diện tích sử dụng chung:
|
4.3. Diện tích
đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
|
4.4. Diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối:
|
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ
hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng
đất (nến có):
|
5.1. Số tiền thực tế bồi thường
thiệt hại, hỗ trợ về đất:
|
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có):
|
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất
(ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng)
|
|
|
|
|
6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản
sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên
là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành
nghề số:
|
….,
Ngày…..tháng……năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|