Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035

Số hiệu 2695/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2024
Ngày có hiệu lực 27/06/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Mai Xuân Liêm
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2695/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN PHONG SƠN, HUYỆN CẨM THỦY, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 2 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045; Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Thuỷ;

Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cẩm Thủy (thị trấn Phong Sơn), huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; Quyết định số 4861/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3973/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 về việc Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4332/SXD-QH ngày 16 tháng 6 năm 2024 về việc đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của UBND huyện Cẩm Thủy).

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, với những nội dung chính sau:

Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Phong Sơn có ranh giới cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp: Xã Cẩm Tú, xã Cẩm Giang.

+ Phía Nam giáp: Xã Cẩm Châu, xã Cẩm Yên.

+ Phía Đông giáp: Xã Cẩm Ngọc, xã Cẩm Yên.

+ Phía Tây giáp: Xã Cẩm Châu, xã Cẩm Bình.

- Là thị trấn huyện lị, trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của huyện Cẩm Thuỷ.

- Là đầu mối giao thương, dịch vụ thương mại, dịch vụ vận tải, dịch vụ du lịch của khu vực Tây Bắc tỉnh Thanh Hóa.

3.1. Quy mô dân số

Dân số hiện trạng năm 2022 khoảng 25.058 người (trong đó, dân số thường trú: 21.860 người, dân số quy đổi: 3.198 người).

- Dự báo dân số đô thị đến năm 2030 khoảng 31.000 người.

- Dự báo dân số đô thị đến năm 2035 khoảng 35.000 người.

3.2. Đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển

Tổng diện tích quy hoạch: 3.442,0 ha. Trong đó:

- Giai đoạn đến năm 2030: Đất xây dựng đô thị 751,71 ha (21,84%); đất nông nghiệp và chức năng khác: 2.690.29 ha (78,16%).

- Giai đoạn đến năm 2035: Đất xây dựng đô thị 837,29 ha (24,33%); đất nông nghiệp và chức năng khác: 2.604,71 ha (75,67%).

a) Giai đoạn đầu đến năm 2030:

[...]