Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 2839/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2018
Ngày có hiệu lực 14/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2839/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ TIÊN, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 301/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2018 về việc xin phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Tiên đến năm 2020, tầm nhìn 2030 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng kinh tế trọng điểm đng bằng sông Cửu Long; điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang và quy hoạch các ngành, lĩnh vực của tỉnh đến năm 2020. Phát triển đồng bộ kinh tế - xã hội của thành phố Hà Tiên gắn với tỉnh Kiên Giang và với các địa bàn lân cận. Phát huy tối đa và hài hòa các lợi thế và cơ hội, giảm thiểu những hạn chế và thách thức. Phát huy nội lực, sử dụng hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, bền vững; nâng cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

2. Tập trung huy động mọi nguồn lực cho đầu tư để đẩy mạnh đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhất là công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng thương mại - dịch vụ và công nghiệp - xây dựng. Tập trung phát triển kinh tế biển, ven biển và hải đảo. Phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế cửa khẩu quốc tế. Phát triển công nghiệp theo hưng sản xuất hàng hóa gắn với ứng dụng công nghệ cao tạo ra chuỗi giá trị sản xuất, chế biến và phân phi. Gn phát triển nông nghiệp với phát triển nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp - lâm - thủy sản theo hướng tăng giá trị. Tổ chức lại sản xuất theo vùng nguyên liệu tập trung, gắn chế biến với tiêu thụ nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng và tận dụng tối đa lợi thế của địa phương để thúc đẩy công nghiệp hóa nông nghiệp, phát triển nhanh công nghiệp chế biến nông, thủy sản và thương mại dịch vụ góp phần tăng trưởng kinh tế cao, bền vững.

3. Phát triển bền vững, kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bng xã hội, bảo vệ và tái tạo môi trường sinh thái. Từng bước nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Giải quyết việc làm, giảm dần tỷ lệ hộ nghèo, nhất là hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.

4. Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo an ninh - quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội (nhất là các xã đảo, khu vực biên giới); Duy trì quan hệ hợp tác hữu nghị với các tỉnh biên giới Campuchia.

5. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, có giải pháp chủ động ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong bố trí quy hoạch và tầm nhìn dài hạn; trong đó tập trung phát triển các nguồn lực, bố trí dân cư đô thị và nông thôn phù hợp với quy hoạch chung, phân bố không gian phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng kết cấu hạ tầng.

6. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Tiên phải phù hợp với chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung huy động các nguồn lực, đầu tư, khai thác tốt tiềm năng lợi thế. Tiếp tục xác định cơ cấu kinh tế: Thương mại - dịch vụ - du lịch; công nghiệp - xây dựng; nông - lâm - ngư nghiệp; Trong đó, thương mại - dịch vụ - du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, đặc biệt là phát triển kinh tế cửa khẩu quốc tế. Phấn đấu xây dựng Hà Tiên trở thành “Thành phố du lịch, xanh, sạch, đẹp”. Huy động tốt mọi nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đồng bộ; thúc đẩy đột phá trong phát triển kinh tế; tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân; đảm bảo an ninh biên giới, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu là một trong những địa phương tốp đầu của tỉnh về tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mc tiêu đến năm 2020

* Các chỉ tiêu phát triển kinh tế:

- Tốc độ phát triển kinh tế trung bình giai đoạn 2011-2020 đạt 13,5%/năm. Tốc độ phát triển kinh tế trung bình giai đoạn 2016-2020 đạt 8,5%/năm.

- Cơ cấu kinh tế (GRDP) (giá so sánh 2010): Nông - lâm nghiệp - thủy sản 9-11%, công nghiệp - xây dựng 19-20 %, thương mại - dịch vụ 70-72%.

- GDP bình quân đu người năm 2020 (giá hiện hành) 3.800 USD/người.

- Kim ngạch xuất nhập khẩu 200 triệu USD.

- Tổng vốn đầu tư phát triển 2.200 tỷ đồng/năm.

[...]