ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 283/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng
9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Theo văn bản số 280/CCTTHC ngày 08 tháng 9 năm 2009
của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng
Chính phủ về việc thống kê và công bố bổ sung những thủ tục hành chính còn
thiếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định
này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh
Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định
này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường
xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính
nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục
hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục
hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định này, Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
NINH THUẬN
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
1
|
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người
nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam
|
II
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
2
|
Thủ tục phê duyệt điều
lệ Đoàn luật sư
|
3
|
Thủ tục tổ chức đại
hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
|
4
|
Thủ tục phê chuẩn kết
quả đại hội Đoàn luật sư
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy
đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động
|
III
|
Lĩnh vực công
chứng
|
6
|
Thủ tục công chứng
thoả thuận tài sản riêng vợ - chồng
|
7
|
Thủ tục công chứng văn
bản thoả thuận phân chia tài sản chung vợ - chồng
|
IV
|
Lĩnh vực trợ giúp pháp
lý
|
8
|
Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý
|
9
|
Thủ tục kiến nghị về việc giải quyết vụ
việc trợ giúp pháp lý
|
10
|
Thủ tục từ chối hoặc không tiếp tục
thực hiện trợ giúp pháp lý
|
11
|
Thủ tục thay đổi người tham gia đại diện ngoài
tố tụng
|
12
|
Thủ tục ký hợp đồng cộng tác giữa Giám đốc trung
tâm với cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
13
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
14
|
Thủ tục thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
15
|
Thủ tục thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
|
Tổng cộng: 15 thủ tục
|
Phần II
NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH
TƯ PHÁP
1. Thủ tục cấp phiếu lý
lịch tư pháp cho người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ,
lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Hành chính tư pháp xử lý. Chuyển Công
an tỉnh xác minh. Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính Nhà nước;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phiếu
lý lịch tư pháp (theo mẫu).
+ Bản sao hộ chiếu (có
chứng thực).
+ Bản sao giấy chứng
nhận thường trú (hoặc tạm trú tại Việt Nam).
+ Giấy ủy quyền (giấy ủy
quyền phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người ủy
quyền hoặc người được ủy quyền. Nếu người ủy quyền đã rời Việt Nam thì giấy ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân
hoặc thường trú và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 30 ngày làm việc);
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản
xác nhận;
- Lệ phí: 100.000 đồng/1 trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số
02/TP-LLTP).
+ Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số
02/TP-LLTP) (dùng cho trường hợp ủy quyền);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT/BTP-BCA
ngày 08 tháng 02 năm 1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định cấp phiếu lý
lịch tư pháp.
+ Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC ngày 07
tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư
pháp.
+ Quyết định số
39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về ban hành quy định giải quyết các thủ tục hành chính tại Sở Tư pháp.
II.
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
2.
Thủ tục phê duyệt điều lệ Đoàn luật sư
- Trình tự thực hiện: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật
sư gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ Đoàn
luật sư. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư (trong
trường hợp từ chối phê duyệt Điều lệ thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo
bằng văn bản cho Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư);
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hoặc qua hệ thống bưu chính;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị phê duyệt điều lệ.
+ Điều lệ và
biên bản thông qua điều lệ.
+ Nghị quyết đại
hội.
+ Văn bản nhất
trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam về nội dung điều lệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội.
+ Nghị định số 131/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
3.
Thủ tục tổ chức đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
- Trình tự thực hiện: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật
sư lập báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh. Sở Tư
pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hoặc qua hệ thống bưu chính;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án tổ chức đại hội nhiệm kỳ.
+ Phương án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội
đồng khen thưởng - kỷ luật Đoàn luật sư nhiệm kỳ mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: chậm nhất 30 ngày trước
ngày dự kiến tổ chức đại hội nhiệm kỳ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư phải báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về đề án tổ chức đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban Chủ
nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp
thuận;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội.
+ Nghị định số 131/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
4. Thủ tục phê chuẩn kết
quả đại hội Đoàn luật sư
- Trình tự thực hiện: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật
sư gửi Sở Tư pháp hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả đại hội. Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê chuẩn kết quả đại hội (trường hợp từ chối phê chuẩn thì Ủy ban nhân dân
tỉnh thông báo lý do bằng văn bản);
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hoặc qua hệ thống bưu chính;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả đại hội.
+ Biên bản bầu cử.
+ Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
các ủy viên Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - kỷ luật của Đoàn luật sư.
+ Nghị quyết Đại hội.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội.
+ Nghị định số 131/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
5.
Thủ tục cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động
- Trình tự thực hiện: khi thay đổi các
nội dung trong hồ sơ đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư phải có thông
báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động
(trường hợp giấy đăng ký hoạt động bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy
dưới hình thức khác). Trên cơ sở thông báo bằng văn bản, Sở Tư pháp xác minh và
cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư đó;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hoặc qua hệ thống bưu chính;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông báo bằng văn bản về việc thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động (hoặc văn bản đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động
cho tổ chức hành nghề luật sư).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy đăng ký
hoạt động;
- Lệ phí: 20.000đồng/1 lần thay đổi;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội.
+ Nghị định số 131/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
+ Thông tư số 02/2007/TT-BTP
ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Luật sư.
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
+ Quyết định số 292/2008/QĐ-UBND ngày 22
tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành quy định mức
thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cung cấp thông tin về kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
III. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
6. Thủ tục công chứng văn
bản thoả thuận tài sản riêng của vợ - chồng
- Trình tự thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ,
lập phiếu biên nhận và chuyển cho công chứng viên giải quyết. Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở
phòng Công chứng số 1 (hoặc nơi công dân yêu cầu);
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Xuất trình:
+ Giấy tờ chứng minh tài
sản riêng của vợ - chồng (bản chính).
+ Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản (bản chính).
+ Giấy chứng minh nhân
dân (bản chính).
+ Sổ hộ khẩu (bản
chính).
+ Giấy chứng nhận kết
hôn của người cam kết (bản chính).
* Nộp:
+ Giấy tờ chứng minh tài
sản riêng của vợ-chồng (bản chính).
+ Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản (bản photocopy).
+ Giấy chứng minh nhân
dân (bản photocopy).
+ Sổ hộ khẩu (bản
photocopy).
+ Giấy chứng nhận kết
hôn của người cam kết (bản photocopy).
+ Nếu người vợ (hoặc người chồng) mất tích thì
phải có bản án đã có hiệu lực của Toà án.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: phòng
Công chứng số 1;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công
chứng văn bản thoả thuận;
- Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: phiếu yêu cầu công
chứng;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số
02/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
7. Thủ tục công chứng
văn bản thoả thuận phân chia tài sản chung vợ - chồng
- Trình tự thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả. Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ,
lập phiếu biên nhận và chuyển cho công chứng viên giải quyết. Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại phòng Công
chứng số 1 (hoặc nơi công dân yêu cầu);
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Xuất trình:
+ Văn bản thoả thuận
phân chia tài sản (bản gốc).
+ Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản (bản gốc).
+ Giấy chứng minh nhân
dân (bản chính).
+ Sổ hộ khẩu (bản
chính).
+ Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc quyết định ly hôn (bản chính).
* Nộp:
+ Văn bản thoả thuận
phân chia tài sản (bản gốc).
+ Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản (bản photocopy).
+ Giấy chứng minh nhân
dân (bản photocopy).
+ Sổ hộ khẩu (bản
photocopy).
+ Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc quyết định ly hôn (bản photocopy).
+ Nếu người vợ (hoặc người chồng) mất tích thì
phải có bản án đã có hiệu lực của Toà án;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: phòng
Công chứng số 1;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công
chứng văn bản thoả thuận;
- Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: phiếu yêu cầu công
chứng;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006;
+ Nghị
định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTP-BTC
ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
IV. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ
8. Thủ tục khiếu nại về
từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: người được trợ giúp
pháp lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước; Giám đốc
trung tâm xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại (nếu không đồng ý với quyết
định của Giám đốc trung tâm, thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp); Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại;
- Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành
chính Nhà nước;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại của người được trợ giúp
pháp lý.
+ Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc từ
chối hoặc không thực hiện (hoặc thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không
phù hợp với quy định của pháp luật).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại,
Giám đốc trung tâm có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý và Sở Tư pháp;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
9. Thủ tục kiến nghị
giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp
lý, chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nghiên cứu hồ sơ vụ việc trợ giúp
pháp lý. Nếu có căn cứ pháp lý thì có văn bản kiến nghị gửi cơ quan Nhà nước,
tổ chức có thẩm quyền giải quyết;
- Cách thức thực hiện: tại trụ sở Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý);
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu.
+ Giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý (bản sao hoặc bản chụp có đối chiếu bản chính).
+ Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ giúp
pháp lý (bản sao hoặc bản chụp có đối chiếu bản chính).
+ Văn bản liên quan đến vụ việc trợ giúp
pháp lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: không quy định cụ thể;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý);
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản kiến
nghị; công văn hướng dẫn cụ thể để người yêu cầu trợ giúp pháp lý liên hệ với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn yêu cầu trợ giúp
pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật
Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về
nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý Nhà nước về trợ giúp pháp lý.
10. Thủ tục từ chối hoặc
không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: người thực hiện trợ giúp
pháp lý nếu phát hiện có căn cứ để từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ
giúp pháp lý thì có văn bản thông báo cho người được trợ giúp pháp lý biết về
việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành
chính Nhà nước;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
+ Giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý (bản sao hoặc bản chụp có đối chiếu bản chính).
+ Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ giúp
pháp lý (bản sao hoặc bản chụp có đối chiếu bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: khi phát hiện có căn cứ
để từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý);
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo (về
việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý);
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn yêu cầu trợ giúp
pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng
9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
Nhà nước về trợ giúp pháp lý.
11. Thủ tục thay đổi
người tham gia đại diện ngoài tố tụng
- Trình tự thực hiện: người được trợ giúp
pháp lý nộp đơn yêu cầu thay đổi người tham gia đại diện ngoài tố tụng; Trung
tâm trợ giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm) ra quyết định thay thế
người tham gia đại diện ngoài tố tụng và thông báo cho người được trợ giúp pháp
lý, người bị thay thế người và người thay thế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan;
- Cách thức thực hiện: tại trụ sở Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý);
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi người tham gia đại
diện ngoài tố tụng (bản chính).
+ Giấy tờ chứng minh cần thiết phải thay
đổi người đại diện ngoài tố tụng (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: không quy định cụ thể;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý);
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định thay đổi người đại diện ngoài tố
tụng.
+ Thông báo về việc thay đổi người đại
diện ngoài tố tụng;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn yêu cầu trợ giúp
pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12
tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng
9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý Nhà
nước về trợ giúp pháp lý.
12. Thủ tục ký hợp đồng
cộng tác giữa Giám đốc Trung tâm với cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: cộng tác viên đến Trung
tâm trợ giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm nơi mình cư trú, công tác)
xuất trình quyết định công nhận, thẻ cộng tác viên và đề nghị ký hợp đồng. Giám
đốc Trung tâm hoặc ủy quyền cho chi nhánh ký hợp đồng cộng tác với cộng tác
viên;
- Cách thức thực hiện: tại trụ sở Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý);
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng
tác viên (bản sao hoặc bản chụp từ bản chính).
+ Thẻ cộng tác viên (bản sao hoặc bản
chụp từ bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận thẻ cộng tác viên, phải ký kết hợp đồng cộng tác;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh Trợ giúp pháp lý);
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hợp đồng cộng
tác được ký kết giữa Trung tâm trợ giúp pháp lý (hoặc chi nhánh Trung tâm) với
cộng tác viên;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12
tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý.
+ Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13
tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ
giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước.
13. Thủ tục cấp lại thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: trường hợp cộng tác viên
bị mất thẻ (hoặc thẻ hết thời hạn sử dụng; do bị hỏng không còn sử dụng được),
nộp đơn đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ. Trung tâm trợ giúp pháp lý
(hoặc chi nhánh Trung tâm) kiểm tra danh sách cộng tác viên và đề nghị Giám đốc
Sở Tư pháp cấp lại thẻ cho cộng tác viên;
- Cách thức thực hiện: tại Trung tâm trợ giúp pháp
lý (hoặc chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp);
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên
(bản chính).
+ Giấy cam kết về việc bị mất thẻ của
cộng tác viên (hoặc nộp lại thẻ đã bị hư hỏng; thẻ hết thời hạn).
+ Văn bản đề nghị giám đốc Sở Tư pháp cấp
lại thẻ (bản chính).
+ 2 ảnh cỡ 2x3cm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ của cộng tác viên;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm trợ
giúp pháp lý (hoặc chi nhánh trợ giúp pháp lý).
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Tư
pháp;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý.
+ Thẻ cộng tác viên (cấp mới);
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13
tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ
giúp pháp lý.
14. Thủ tục thu hồi thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: khi cộng tác viên vi
phạm thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Trợ giúp
pháp lý, Giám đốc Trung tâm ra quyết định chấm dứt hợp đồng và có văn bản đề
nghị Giám đốc Sở Tư pháp thu hồi thẻ cộng tác viên; Giám đốc Sở Tư pháp ra
quyết định thu hồi thẻ và gửi cho cộng tác viên; cộng tác viên có trách nhiệm
nộp lại thẻ cộng tác viên;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Tư
pháp;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác
viên.
+ Một trong các giấy tờ, tài liệu chứng
minh cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 30 Nghị
định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
+ Quyết định chấm dứt hợp đồng của cộng
tác viên;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13
tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ
giúp pháp lý.
15. Thủ tục thu hồi giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp xem
xét ra quyết định thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý; Sở Tư pháp thông báo về việc thu hồi
giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Tư
pháp;
- Thành phần, hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ
giúp pháp lý có hành vi vi phạm.
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: không quy định cụ thể;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định thu
hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Lệ phí: không;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007QĐ-BTP ngày 01 tháng
6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong
hoạt động trợ giúp pháp lý.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|