BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2822/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾT
QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN
PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN XUẤT XỨ TỪ ĐẠI
HÀN DÂN QUỐC VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp
phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị
định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2024 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Thông tư số 42/2023/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm
thép hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
Căn cứ Quyết định số 1283/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán
phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được
sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
Căn cứ Quyết định số 2964/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1283/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ
nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc
không hợp kim được cán phẳng, được sơn;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện
pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim
được cán phẳng, được sơn xuất xứ từ Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa (mã vụ việc NR02.AD04);
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi một số nội dung Quyết định số 84/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện
pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim
được cán phẳng, được sơn từ nước Đại Hàn Dân Quốc và nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 2751/QĐ-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc điều tra rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống
bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng,
được sơn xuất xứ từ Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương gia hạn thời hạn rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống
bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng,
được sơn xuất xứ từ Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc:
ER01.AD04);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương
mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thêm 05 năm
việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim
hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn nhập khẩu vào Việt Nam và được phân
loại theo mã HS 7210.70.12, 7210.70.13, 7210.70.19, 7210.70.21, 7210.70.29,
7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.13, 7212.40.14,
7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99 có xuất
xứ từ Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: ER01.AD04) với
nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các Quyết định miễn
trừ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép nêu tại
Điều 1 Quyết định này đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết
định này có hiệu lực, tiếp tục được thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết
định miễn trừ đó.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Quyết định sau
hết hiệu lực thi hành
1. Quyết định số 3198/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống
bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim, được cán
phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn
Dân quốc;
2. Quyết định số 1283/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ
nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc
không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
3. Quyết định số 2964/QĐ-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 1283/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được
cán phẳng, được sơn;
4. Quyết định số 84/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà
xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số
sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn xuất xứ từ Đại
Hàn Dân quốc và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc NR02.AD04); và
5. Quyết định số 449/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi một số nội dung
Quyết định số 84/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà xuất khẩu mới
trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép
hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn từ nước Đại Hàn Dân Quốc và
nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Thủ trưởng các đơn vị và các bên liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
THÔNG BÁO
KẾT
QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN
PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN XUẤT XỨ TỪ ĐẠI
HÀN DÂN QUỐC VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế
chống bán phá giá
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là một số
sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ
sau đó được sơn.
Tên gọi thông thường: thép phủ màu hoặc tôn màu
b) Mã số hàng hóa (Mã HS):
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá được
phân loại theo các mã HS sau: 7210.70.12, 7210.70.13, 7210.70.19, 7210.70.21,
7210.70.29, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.13,
7212.40.14, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19,
7226.99.99.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách
các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô
tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Xuất xứ: Hàng hóa bị áp dụng thuế chống
bán phá giá có xuất xứ từ nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) và nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
d) Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng biện pháp
chống bán phá giá
(i) Các sản phẩm có lớp nền là thép cán nóng;
(ii) Các sản phẩm có bề mặt không được sơn;
(iii) Các sản phẩm thép phủ màu PCM và VCM chất lượng
cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng;
(iv) Các sản phẩm thép phủ sơn PVDF sử dụng trong
các nhà máy nhiệt điện;
(v) Các sản phẩm thép phủ màu trong nước chưa sản
xuất được;
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản
phẩm thuộc các tiểu mục (i) và (ii) nêu trên, để được miễn trừ áp dụng biện
pháp chống bán phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan Hải quan
hoặc kết quả giám định của các tổ chức giám định hoạt động theo quy định pháp luật.
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản
phẩm thuộc các tiểu mục (iii), (iv) và (v) nêu trên và chưa được cấp quyết định
miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá
tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương theo hướng dẫn cụ thể tại Thông tư
số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Thông tư số 42/2023/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Kết luận rà soát cuối kỳ
Cơ quan điều tra xác định có tồn tại khả năng hàng
hóa nhập khẩu bị điều tra sẽ tiếp tục hoặc tái diễn hành vi bán phá giá gây thiệt
hại đối với ngành sản xuất trong nước trong trường hợp chấm dứt biện pháp chống
bán phá giá.
Cơ quan điều tra đã gửi dự thảo kết luận rà soát cuối
kỳ cho các bên liên quan đóng góp ý kiến theo quy định.
3. Mức thuế và danh sách các
công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá
STT
|
Tên công ty sản
xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty
thương mại liên quan
|
Mức thuế chống bán
phá giá chính thức
|
|
(Cột 1)
|
(Cột 2)
|
(Cột 3)
|
1
|
Shandong Province Boxing County Juxinyuan
Precision Sheet Co., Ltd.
|
Shandong Julong Steel Plate Co., Ltd.
|
17,43%
|
2
|
Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.
|
Chin Fong Metal Pte Ltd
|
2,56%
|
3
|
Shandong Zhongtai Steel., Ltd.
|
Qingdao Shengheng Weiye International Trading
Co., Ltd.
|
16,58%
|
4
|
Shandong Sanyi Industry Co., Ltd.
|
Shandong Hiking International Commerce Group Co.,
Ltd.
|
18,22%
|
5
|
Zibo Xincheng Materials Co., Ltd.
|
Shandong Hiking International Commerce Group Co.,
Ltd.
|
18,36%
|
6
|
Shandong Rio Tinto New Material Co., Ltd.
|
Shandong Hiking International Commerce Group Co.,
Ltd.
|
30,61%
|
7
|
Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd.
|
1. AHCOF International Development Co., Ltd.
2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited
3. Qingdao Fortune Land International Trade Co.,
Ltd.
|
34,27%
|
8
|
Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co., Ltd.
|
Wuhan Baolixin Trading Company Limited
|
34,27%
|
9
|
Shandong Longfa Steel Plate Co., Ltd.
|
Shandong Longcheng Exporting Co., Ltd.
|
21,03%
|
10
|
Shandong Ye Hui Coated Steel Co., Ltd.
|
Shandong Boxing Ying Xiang International Trade
Co., Ltd.
|
7,58%
|
11
|
Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co.,
Ltd.
|
1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade
Co., Ltd.
2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd.
3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd
4. Qingdao Fortune Land International Trade Co.,
Ltd
|
34,27%
|
12
|
Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd.
|
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd.
|
24,24%
|
13
|
Jiangsu East Steel Co., Ltd.
|
|
13,26%
|
14
|
Shandong Huijin Color Steel Co., Ltd.
|
LS (Shanghai) International Trading Co., Ltd.
|
22,77%
|
15
|
Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd.
|
Shandong Glory Import & Export Co., Ltd.
|
10,17%
|
16
|
Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd.
|
Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd.
|
21,71%
|
17
|
Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd.
|
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd.
|
34,27%
|
18
|
Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd.
|
AHCOF International Development Co., Ltd.
|
19,93%
|
19
|
Bazhou Shengfang Zhixing Pipe Making Co., Ltd.
|
Qingdao Fortune Land International Trade Co.,
Ltd.
|
34,27%
|
20
|
Boxing Hengrui New Material Co., Ltd
|
1. Zhejiang Junjing Zhiye International Trade
Co., Ltd
2. Zhejiang Wanxihongyue International Trading
Company
|
0%
|
21
|
Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ
Trung Quốc
|
34,27%
|
22
|
Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd.
|
SK Networks. Co., Ltd.
|
10,48%
|
23
|
KG Dongbu Steel Co., Ltd
|
ST. International
|
4,95%
|
24
|
Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ
Hàn Quốc
|
19,25%
|
4. Thời hạn áp dụng biện pháp
chống bán phá giá
Mức thuế chống bán phá giá tại Mục 3
nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 đến ngày 23 tháng 10 năm 2029
(trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương
căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định
của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và
áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng thuế chống bán phá giá, cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ chứng nhận nhà sản xuất và giấy tờ có
liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp
với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len;
- Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN; và
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp
được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá
giá là 34,27%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Hàn Quốc
hoặc Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Hàn Quốc hoặc Trung Quốc thì chuyển sang Bước
2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng
(bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không
nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản
xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận nhà sản xuất không trùng với
tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này
thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc và 19,25%) đối với hàng hóa có chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa từ Hàn Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên
của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân
nêu tại Cột 1 Mục 3 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp mức thuế
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tổ chức, cá
nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 và không trùng với tên tổ chức, cá
nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp mức
thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa từ Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa từ Hàn Quốc.
6. Trình tự thủ tục tiếp theo
Sau khi Quyết định có hiệu lực, Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan thực hiện việc kiểm tra, theo
dõi, giám sát hiệu quả của việc thực thi Quyết định trên cơ sở thông tin về
tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá và hàng
hóa có khả năng lẩn tránh biện pháp chống bán phá giá do cơ quan hải quan cung
cấp căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp
phòng vệ thương mại.